-
Câu hỏi:
Đâu là tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng cho tương tác át chế?
-
A.
15:1, 9:3:3:1
-
B.
12:3:1, 9:3:4, 9:6:1
-
C.
12:3:1, 9:6:1
-
D.
12:3:1, 13:3
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Đáp án D
Tương tác át chế có kiểu phân li đặc trưng là 12:3:1 hoặc 13:3
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Chọn ý đúng: Cho biết A trội không hoàn toàn so với a, không xảy ra đột biến. Phép lai nào sau đây cho 1 loại kiểu hình ?
- Chọn ý đúng: Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể?
- Cho biết: Trong quá trình sinh sản hữu tính, trong điều kiện không phát sinh đột biến, cấu trúc nào sau đây được truyền đạt nguyên vẹn từ đời bố mẹ cho đời con.
- Chọn ý đúng: Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li của Mendel là gì?
- Đâu là ý đúng khi nói về phép lai thuận nghịch?
- Chọn ý đúng: Điểm giống nhau giữa các quy luật di truyền của Menđen?
- Xác định đâu là bản chất của quy luật phân li theo Menđen?
- Chọn ý đúng: Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?
- Đâu là ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?
- Chọn ý đúng: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Những phép lai nào không cho kiểu hình ở đời con là 3 đỏ : 1 vàng?
- Chọn ý đúng: Phép lai AaBbDd x AaBbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là?
- Hãy cho biết: Một cá thể với kiểu gen AaBbDd sau 1 thời gian dài thực hiện giao phối gần, sẽ xuất hiện bao nhiêu dòng thuần?
- Xác định: Theo lí thuyết, phép lai nào sẽ cho đời con có 2 loại kiểu gen?
- Cho biết: Ở một loài hoa, kiểu gen DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu hình?
- Cho biết khi nào thì tính trội không hoàn toàn được xác định?
- Cho biết: A có thể là tính trạng do 2 cặp gen quy định B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn D: trội hoàn toàn cũng cho tỉ lệ 1:1
- Đâu là ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân ly?
- Cho biết: Khi lai hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Có thể kết luận phép lai trên tuân theo quy luật?
- Chọn ý đúng: Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% quả đỏ, 56,25% quả vàng. Trong số những cây quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
- Đâu là ý đúng: Hiện tượng nhiều gen không alen cùng chi phối một tính trạng được gọi là gì?
- Xác định cặp tính trạng này di truyền theo quy luật biết: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng?
- Cho bài toán: Một phép lai giữa 2 cây lưỡng bội thu được 140 hạt trắng : 180 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết số hạt đỏ dị hợp tử về tất cả các cặp gen là bao nhiêu?
- Cho thông tin: Lai 2 dòng bí quả dẹt; thu được đời con gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là gì?
- Khi nói về tương tác gen là hiện tượng gì?
- Cho biết: Điểm khác nhau giữa 2 qui luật phân li độc lập và tương tác gen là gì?
- Đâu là tỉ lệ phân li kiểu hình đặc trưng cho tương tác át chế?
- Bản chất của tương tác gen nghĩa là gì?
- Xác định ý đúng: Thực chất của tương tác gen là sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau trong sự hình thành tính trạng?
- Đâu là ý đúng: Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do đâu?
- Đâu là ý đúng: Ở người, mất đoạn NST số 5 gây ra?
- Xác định ý đúng: Các bệnh, tật, hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
- Cho biết: Thể đột biến nào chỉ tìm thấy ở nữ và không tìm thấy ở nam?
- Đâu là ý đúng: Hậu quả di truyền của đột biến mất đoạn NST là?
- Chọn ý đúng: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilase ở đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia?
- Đâu là ý đúng nhất: Một đoạn NST nào đó bị đứt ra và đảo ngược 180o và nối lại là dạng đột biến?
- Chọn ý đúng: Cho NST có cấu trúc ABCDEFGH, đột biến tạo ra cấu trúc ABCFEDGH. Đây là dạng đột biến nào?
- Đâu là hậu quả của đột biến mất đoạn?
- Xác định ý đúng: Hiện tượng nào là một nguyên nhân dẫn tới đột biến cấu trúc NST?
- Chọn ý đúng: Đột biến nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?
- Đâu là ý đúng: Đột biến nào thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?