OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 3.55 trang 167 SBT Hình học 10

Giải bài 3.55 tr 167 SBT Hình học 10

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(0;2), B(-2;-2) và C(4;-2). Gọi H là chân đường cao kẻ từ B; M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và BC. Viết phương trình đường tròn đi qua các điểm H, M, N.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

Giải sách bài tập Toán 10 | Giải sbt Toán 10

Ta có: M(-1; 0), N(1; -2), \(\overrightarrow {AC}  = \left( {4; - 4} \right)\)

Giả sử H(x;y). Ta có :

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
\overrightarrow {BH}  \bot \overrightarrow {AC} \\
H \in AC
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
4\left( {x + 2} \right) - 4\left( {y + 2} \right) = 0\\
4x + 4\left( {y - 2} \right) = 0
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 1
\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {1;1} \right)
\end{array}\)

Giả sử phương trình đường tròn cần tìm là:

x2 + y2 + 2ax + 2by + c = 0

Thay tọa độ của M, N, H vào (1) ta có hệ điều kiện :

\(\left\{ \begin{array}{l}
2a - c = 1\\
2a - 4b + c =  - 5\\
2a + 2b + c =  - 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a =  - \frac{1}{2}\\
b = \frac{1}{2}\\
c =  - 2
\end{array} \right.\)

Vậy phương trình đường tròn cần tìm là: x2 + y2 - x + y - 2 = 0

-- Mod Toán 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 3.55 trang 167 SBT Hình học 10 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

Bài tập 3 trang 118 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 4 trang 118 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 5 trang 118 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 6 trang 119 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 7 trang 119 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 8 trang 119 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 9 trang 119 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 10 trang 119 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 11 trang 119 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 12 trang 119 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 13 trang 120 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 14 trang 120 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 3.37 trang 164 SBT Hình học 10

Bài tập 3.38 trang 165 SBT Hình học 10

Bài tập 3.39 trang 165 SBT Hình học 10

Bài tập 3.40 trang 165 SBT Hình học 10

Bài tập 3.41 trang 165 SBT Hình học 10

Bài tập 3.42 trang 165 SBT Hình học 10

Bài tập 3.43 trang 165 SBT Hình học 10

Bài tập 3.44 trang 165 SBT Hình học 10

Bài tập 3.45 trang 165 SBT Hình học 10

Bài tập 3.46 trang 166 SBT Hình học 10

Bài tập 3.47 trang 166 SBT Hình học 10

Bài tập 3.48 trang 166 SBT Hình học 10

Bài tập 3.49 trang 166 SBT Hình học 10

Bài tập 3.50 trang 166 SBT Hình học 10

Bài tập 3.51 trang 166 SBT Hình học 10

Bài tập 3.52 trang 167 SBT Hình học 10

Bài tập 3.53 trang 167 SBT Hình học 10

Bài tập 3.54 trang 167 SBT Hình học 10

Bài tập 3.56 trang 167 SBT Hình học 10

Bài tập 3.57 trang 167 SBT Hình học 10

Bài tập 3.58 trang 167 SBT Hình học 10

Bài tập 3.59 trang 167 SBT Hình học 10

Bài tập 3.60 trang 167 SBT Hình học 10

Bài tập 3.61 trang 168 SBT Hình học 10

Bài tập 1 trang 120 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 3.62 trang 168 SBT Hình học 10

Bài tập 2 trang 120 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 3 trang 120 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 3.63 trang 168 SBT Hình học 10

Bài tập 4 trang 120 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 5 trang 120 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 3.64 trang 168 SBT Hình học 10

Bài tập 3.65 trang 168 SBT Hình học 10

Bài tập 3.66 trang 168 SBT Hình học 10

Bài tập 3.67 trang 168 SBT Hình học 10

Bài tập 6 trang 121 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 7 trang 121 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 8 trang 121 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 9 trang 121 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 10 trang 121 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 11 trang 121 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 12 trang 121 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 13 trang 122 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 14 trang 122 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 15 trang 122 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 16 trang 122 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 17 trang 122 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 18 trang 123 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 3.68 trang 169 SBT Hình học 10

Bài tập 19 trang 123 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 3.69 trang 169 SBT Hình học 10

Bài tập 20 trang 123 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 3.70 trang 169 SBT Hình học 10

Bài tập 21 trang 123 SBT Hình học 10

Bài tập 3.71 trang 169 SBT Hình học 10

Bài tập 22 trang 123 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 3.72 trang 169 SBT Hình học 10

Bài tập 23 trang 123 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 3.73 trang 169 SBT Hình học 10

Bài tập 24 trang 123 SGK Hình học 10 NC

Bài tập 3.74 trang 169 SBT Hình học 10

Bài tập 3.75 trang 169 SBT Hình học 10

Bài tập 3.76 trang 170 SBT Hình học 10

Bài tập 3.77 trang 170 SBT Hình học 10

Bài tập 3.78 trang 170 SBT Hình học 10

Bài tập 3.79 trang 170 SBT Hình học 10

Bài tập 3.80 trang 170 SBT Hình học 10

Bài tập 3.81 trang 170 SBT Hình học 10

Bài tập 3.82 trang 170 SBT Hình học 10

Bài tập 3.83 trang 170 SBT Hình học 10

Bài tập 3.84 trang 171 SBT Hình học 10

Bài tập 3.85 trang 171 SBT Hình học 10

Bài tập 3.86 trang 171 SBT Hình học 10

Bài tập 3.87 trang 171 SBT Hình học 10

Bài tập 3.88 trang 171 SBT Hình học 10

Bài tập 3.89 trang 171 SBT Hình học 10

Bài tập 3.90 trang 171 SBT Hình học 10

Bài tập 3.91 trang 171 SBT Hình học 10

Bài tập 3.92 trang 172 SBT Hình học 10

Bài tập 3.93 trang 172 SBT Hình học 10

Bài tập 1 trang 93 SGK Hình học 10

Bài tập 2 trang 93 SGK Hình học 10

Bài tập 3 trang 93 SGK Hình học 10

Bài tập 4 trang 93 SGK Hình học 10

Bài tập 5 trang 93 SGK Hình học 10

Bài tập 6 trang 93 SGK Hình học 10

Bài tập 7 trang 93 SGK Hình học 10

Bài tập 8 trang 93 SGK Hình học 10

  • Lê Nhật Minh

    Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thoi ABCD với A(-2;0) và đường thẳng d: 3x - 4y + 6 = 0 cắt đoạn thẳng BC. Khoảng cách từ B và D tới đường thẳng d lần lượt là 1 và 3. Đỉnh C thuộc đường thẳng x – y + 4=0 và có hoành độ không âm. Tìm tọa độ các đỉnh B, D

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Suong dem

    Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có \(\widehat{ACD}=\alpha\) với \(cos \ \alpha =\frac{1}{\sqrt{5}}\) , điểm H thỏa mãn điều kiện \(\overrightarrow{HB}=-2\overrightarrow{HC}.K\) là giao điểm của hai đường thẳng AH và BD. Cho biết \(H\left ( \frac{1}{3};-\frac{4}{3} \right ),K(1;0)\) và điểm B có hoành độ dương. Tìm tọa độ các điểm A, B, C, D.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • VIDEO
    YOMEDIA
    Trắc nghiệm hay với App HOC247
    YOMEDIA
    hà trang

    Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh BC, CD và DA lần lượt lấy các điểm M, N và E sao cho \(CM=DN=DE=\frac{1}{3}BC.\) Gọi H là giao điểm của AN và DM, biết \(H\left ( \frac{9}{10};\frac{13}{10} \right )\) và E(0; 2). Viết phương trình đường thẳng BH và tìm tọa độ điểm B

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Lê Tín

    Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thang ABCD vuông tại A và D, biết điểm B(8; 4), điểm \(M\left ( \frac{82}{13};\frac{6}{13} \right )\) thuộc đường thẳng AC, CD = 2AB và phương trình AD: x - y + 2 = 0. Tìm tọa độ các điểm A, C, D.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF