OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 21 trang 12 SGK Toán 8 Tập 1

Giải bài 21 tr 12 sách GK Toán 8 Tập 1

Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a.   \((9{x^2} - 6x + 1);\)

b.   \({(2x + 3y)^2} + 2.(2x + 3y) + 1;\)

Hãy nêu một đề bài tương tự.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

Ở bài tập 21 này là một dạng bài tập giúp các em quen với việc thu về hằng đẳng thức.

Câu a:

 \(9{x^2} - 6x + 1 = {\left( {3x} \right)^2} - 2.3x.1 + {1^2}= {\left( {3x-1} \right)^2}\)

Hoặc \(9{x^2}-6x + 1 = 1 - 6x + 9{x^{2}} = {\left( {1-3x} \right)^2}\)       

Câu b:
\(\begin{array}{l} {(2x + 3y)^2} + 2.(2x + 3y) + 1\\ \begin{array}{*{20}{l}} { = {{\left( {2x + 3y} \right)}^2}\; + 2.\left( {2x + 3y} \right).1 + {1^2}}\\ { = {{\left[ {\left( {2x + 3y} \right) + 1} \right]}^2}}\\ { = {{\left( {2x + 3y + {\rm{ }}1} \right)}^2}}\\ {} \end{array} \end{array}\)

Đề bài tương tự. Chẳng hạn:

1 + 2(x + 2y) + (x + 2y)2

4x2 – 12x + 9…

-- Mod Toán 8 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 21 trang 12 SGK Toán 8 Tập 1 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF