Trong bài học này, các em sẽ được học và làm quen với việc đưa thừa số ra ngoài, vào trong dấu căn, trục căn thức ở mẫu...
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai
Với \(a\geq 0;b\geq 0\), liệu \(\sqrt{a^2b}=a\sqrt{b}\) ?
Một cách tổng quát:
Với hai biểu thức A, B mà \(B\geq 0\), ta có \(\sqrt{A^2B}=|A|\sqrt{B}\), tức là:
Nếu \(A\geq 0; B\geq 0\Rightarrow \sqrt{A^2B}=A\sqrt{B}\)
Nếu \(A<0; B\geq 0\Rightarrow \sqrt{A^2B}=-A\sqrt{B}\)
1.2. Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai
Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược với nó là đưa thừa số vào trong dấu căn.
Một cách tổng quát:
Với \(A\geq 0;B\geq 0\Rightarrow A\sqrt{B}=\sqrt{A^2B}\)
Với \(A<0;B\geq 0\Rightarrow A\sqrt{B}=-\sqrt{A^2B}\)
1.3. Khử mẫu của biểu thức lấy căn bậc hai
Khi biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai, người ta có thể sử dụng phép khử mẫu của biểu thức lấy căn.
Một cách tổng quát:
Với \(A\geq 0;B\neq 0\Rightarrow \sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{AB}}{|B|}\)
1.4. Trục căn thức bậc hai ở mẫu
Một cách tổng quát:
Với các biểu thức A, B mà \(B>0\), ta có: \(\frac{A}{\sqrt{B}}=\frac{a\sqrt{B}}{B}\)
Với các biểu thức A, B, C mà \(A\geq 0, A\neq B^2\), ta có \(\frac{C}{\sqrt{A}\pm B}=\frac{C(\sqrt{A}\pm B)}{A-B^2}\)
Với các biểu thức A, B, C mà \(A,B\geq 0;A\neq B\), ta có \(\frac{C}{\sqrt{A}\pm \sqrt{B}}=\frac{C(\sqrt{A}\pm \sqrt{B})}{A-B}\)
Bài tập minh họa
2.1. Bài tập cơ bản
Bài 1:
Viết các số sau dưới dạng tích rồi đưa ra ngoài dấu căn: \(\sqrt{54}\) ; \(0,1\sqrt{20000}\)
Hướng dẫn giải:
\(\sqrt{54}=\sqrt{9.6}=\sqrt{3^2.6}=3\sqrt{6}\)
\(0,1\sqrt{20000}=0,1\sqrt{2.10^4}=100.0,1\sqrt{2}=10\sqrt{2}\)
Bài 2:
Đưa thừa số vào trong dấu căn: \(6\sqrt{3}\) ; \(-\frac{1}{6}\sqrt{ab}; (ab\geq 0)\)
Hướng dẫn giải:
\(6\sqrt{3}=\sqrt{6^2.3}=\sqrt{108}\)
\(-\frac{1}{6}\sqrt{ab}=-\sqrt{\frac{1^2}{6^2}ab}=-\sqrt{\frac{ab}{36}}\)
Bài 3:
Rút gọn các biểu thức sau (Giả sử các biểu thức đều có nghĩa)
\(\frac{2+\sqrt{2}}{1+\sqrt{2}}\) ; \(\frac{p-2\sqrt{p}}{\sqrt{p}-2}\)
Hướng dẫn giải:
\(\frac{2+\sqrt{2}}{1+\sqrt{2}}=\frac{\sqrt{2}(\sqrt{2}+1)}{1+\sqrt{2}}=\sqrt{2}\)
\(\frac{p-2\sqrt{p}}{\sqrt{p}-2}=\frac{\sqrt{p}(\sqrt{p}-2)}{\sqrt{p}-2}=\sqrt{p}\)
2.2. Bài tập nâng cao
Bài 1:
Rút gọn biểu thức sau với x không âm: \(3\sqrt{2x}-5\sqrt{8x}+7\sqrt{18x}+28\)
Hướng dẫn giải:
\(3\sqrt{2x}-5\sqrt{8x}+7\sqrt{18x}+28=3\sqrt{2x}-5\sqrt{2^2.2x}+6\sqrt{3^2.2x}+28=3\sqrt{2x}-10\sqrt{2x}+21\sqrt{2x}+28=28(\sqrt{2x}+1)\)
Bài 2:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \(\sqrt{x^3}-\sqrt{y^3}+\sqrt{x^2y}-\sqrt{xy^2}\) với x, y không âm.
Hướng dẫn giải:
\(\sqrt{x^3}-\sqrt{y^3}+\sqrt{x^2y}-\sqrt{xy^2}=x\sqrt{x}-y\sqrt{y}+x\sqrt{y}-y\sqrt{x}\)
\(=x(\sqrt{x}+\sqrt{y})-y(\sqrt{x}+\sqrt{y})=(x-y)(\sqrt{x}+\sqrt{y})\)
3. Luyện tập Bài 6 Chương 1 Đại số 9
Qua bài giảng Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
- Đưa thừa số ra ngoài dấu căn bậc hai
- Đưa thừa số vào trong dấu căn bậc hai
-
Khử mẫu của biểu thức lấy căn bậc hai
-
Trục căn thức bậc hai ở mẫu
3.1 Trắc nghiệm Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Bài 6 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. \(2+\sqrt{3}\)
- B. \(3+\sqrt{5}\)
- C. \(3+\sqrt{3}\)
- D. \(2+\sqrt{5}\)
-
- A. \(\sqrt{3}+\sqrt{2}\)
- B. \(\sqrt{3}+2\)
- C. \(\sqrt{3}-2\)
- D. \(\sqrt{3}-\sqrt{2}\)
-
- A. \(5(5+a)^4\sqrt{5+a}\)
- B. \(5(5+a)^2\sqrt{5+a}\)
- C. \(25(5+a)^4\sqrt{5+a}\)
- D. \(25(5+a)^2\sqrt{5+a}\)
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2 Bài tập SGK Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Bài 6 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 1
Bài tập 43 trang 27 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 44 trang 27 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 45 trang 27 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 46 trang 27 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 47 trang 27 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 48 trang 29 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 49 trang 29 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 50 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 51 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 52 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 53 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 54 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 55 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 56 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 57 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 56 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 57 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 58 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 59 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 60 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 61 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 62 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 63 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 64 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 65 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 66 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 67 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 6.1 trang 16 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 68 trang 16 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 69 trang 16 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 70 trang 16 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 71 trang 16 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 72 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 73 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 74 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 75 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 76 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 77 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 78 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 79 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 7.1 trang 18 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 7.2 trang 18 SBT Toán 9 Tập 1
4. Hỏi đáp Bài 6 Chương 1 Đại số 9
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 HỌC247