OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 79 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1

Giải bài 79 tr 17 sách BT Toán lớp 9 Tập 1

Cho các số x và y có dạng: \(x = {a_1}\sqrt 2  + {b_1}\) và \(x = {a_2}\sqrt 2  + {b_2}\), trong đó \({a_1},{a_2},{b_1},{b_2}\) là các số hữu tỉ. Chứng minh:

a) x + y và x,y cũng có dạng \(a\sqrt 2  + b\) với a và b là số hữu tỉ.

b) \({x \over y}\) với \(y \ne 0\) cũng có dạng \(a\sqrt 2  + b\) với a và b là số hữu tỉ.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

Hướng dẫn giải

a. Biến đổi, nhóm các hạng tử để đưa về dạng \(a\sqrt 2  + b\) với \(a\) và \(b\) là số hữu tỉ.

b. Với \(B> 0\) ta có: \(\dfrac{A}{{\sqrt B }} = \dfrac{{A\sqrt B }}{B}\) 

Với \(B\ge 0,\, B\ne C^2\) ta có: \(\dfrac{A}{{\sqrt B  \pm C}} = \dfrac{{A(\sqrt B  \mp C)}}{{B - {C^2}}}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\eqalign{
& x + y = ({a_1}\sqrt 2 + {b_1}) + ({a_2}\sqrt 2 + {b_2}) \cr
& = ({a_1} + {a_2})\sqrt 2 + ({b_1} + {b_2}) \cr} \)

Vì \({a_1},{a_2},{b_1},{b_2}\) là các số hữu tỉ nên \({a_1} + {a_2},{b_1} + {b_2}\) cũng là số hữu tỉ.

Lại có: 

\(\eqalign{
& xy = ({a_1}\sqrt 2 + {b_1})({a_2}\sqrt 2 + {b_2}) \cr
& = 2{a_1}{a_2} + {a_1}{b_2}\sqrt 2 + {a_2}{b_1}\sqrt 2 + {b_1}{b_2} \cr} \)

\( = ({a_1}{b_2} + {a_2}{b_1})\sqrt 2  + (2{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2})\)

Vì \({a_1},{a_2},{b_1},{b_2}\) là các số hữu tỉ nên \({a_1}{b_2} + {a_2}{b_1}\), \(2{a_1}{a_2} + {b_1}{b_2}\) cũng là số hữu tỉ. 

b) Ta có:

\(\eqalign{
& {x \over y} = {{{a_1}\sqrt 2 + {b_1}} \over {{a_2}\sqrt 2 + {b_2}}} \cr
& = {{({a_1}\sqrt 2 + {b_1})({a_2}\sqrt 2 - {b_2})} \over {{{({a_2}\sqrt 2 )}^2} - {b_2}^2}} \cr} \)

\( = {{2{a_1}{a_2} - {a_1}{b_2}\sqrt 2  + {a_2}{b_1}\sqrt 2  - {b_1}{b_2}} \over {2{a_2}^2 - {b_2}^2}}\)

\(= \sqrt 2 {{{a_2}{b_1} - {a_1}{b_2}} \over {2{a_2}^2 - {b_2}^2}} + {{2{a_1}{a_2} - {b_1}{b_2}} \over {2{a_2}^2 - {b_2}^2}}\)

Vì \(y \ne 0\) nên \({a_2}\) và \({b_2}\) không đồng thời bằng 0

Suy ra: \(2{a_2}^2 - {b_2}^2\) \( \ne 0\)

Nếu \(2{a_2}^2 - {b_2}^2 = 0\) thì \(\sqrt 2 {{{b_2}} \over {{a_2}}}\)

Điều này mâu thuẫn với \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.

Vậy \({{{a_2}{b_1} - {a_1}{b_2}} \over {2{a_2}^2 - {b_2}^2}}\); \({{2{a_1}{a_2} - {b_1}{b_2}} \over {2{a_2}^2 - {b_2}^2}}\) đều là số hữu tỉ.

-- Mod Toán 9 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 79 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

  • Nguyễn Anh Hưng

    rút gọn

    \(\dfrac{1}{2\sqrt{1}+1\sqrt{2}}+\dfrac{1}{3\sqrt{2}+2\sqrt{3}}+...+\dfrac{1}{2016\sqrt{2015}+2015\sqrt{2016}}\)

    giúp mình với

    Theo dõi (0) 2 Trả lời
  • bala bala

    Chứng minh : A < 0 với y > x > 0

    A = \(\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}+\dfrac{\sqrt{y}}{\sqrt{y}-\sqrt{x}}=\dfrac{2\sqrt{xy}}{x-y}\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • VIDEO
    YOMEDIA
    Trắc nghiệm hay với App HOC247
    YOMEDIA
    Nguyễn Thị Thúy

    \(\dfrac{3}{1.2.3}+\dfrac{5}{2.3.4}+...+\dfrac{4017}{2008.2009.2010}\) Rút gọn rồi tính

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Hương Lan

    \(\sqrt{\dfrac{1}{1^2}+\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}}+\sqrt{\dfrac{1}{1^2}+\dfrac{1}{3^2}+\dfrac{1}{4^2}}+...+\sqrt{\dfrac{1}{1^2}+\dfrac{1}{1999^2}+\dfrac{1}{2000^2}}\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • ADMICRO
    can tu

    Giá trị lớn nhất của B= 3- \(\sqrt{x^2-25}\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thuy Kim

    a) Tìm GTNN của các biểu thức sau :

    *A=\(\sqrt{x}\) -4 +\(\dfrac{5}{7}\)

    *B=\(\sqrt{\dfrac{2}{7}x-\dfrac{3}{5}+\dfrac{4}{9}}\)

    b)Tìm GTLN của các biểu thức sau:

    A=-\(\sqrt{x+\dfrac{5}{41}+\dfrac{7}{12}}\)

    B=-\(\dfrac{5}{13}-\sqrt{x-\dfrac{2}{3}}\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Anh Nguyễn
    Bài 6.1 Bài tập bổ sung (Sách bài tập tập 1 - trang 16)

    Rút gọn biểu thức \(3\sqrt{x^2y}+x\sqrt{y}\) vớ \(x< 0,y\ge0\) ta được

    (A) \(4x\sqrt{y}\)               (B) \(-4x\sqrt{y}\)                       (C) \(-2x\sqrt{y}\)                        \(\left(D\right)4\sqrt{x^2y}\)

    Hãy chọn đáp án đúng ?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Trà Giang
    Bài 67* (Sách bài tập tập 1 - trang 15)

    Áp dụng bất đẳng thức Cô - si cho hai số không âm, chứng minh :

    a) Trong các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất

    b) Trong các hình chữ nhật có cùng diện tích thì hình vuông có chu vi bé nhất

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • bach dang
    Bài 66* (Sách bài tập tập 1 - trang 15)

    Tìm x, biết :

    a) \(\sqrt{x^2-9}-3\sqrt{x-3}=0\)

    b) \(\sqrt{x^2-4}-2\sqrt{x+2}=0\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Hồng Tiến
    Bài 63 (Sách bài tập tập 1 - trang 15)

    Chứng minh :

    a) \(\dfrac{\left(x\sqrt{y}+y\sqrt{x}\right)\left(\sqrt{x}-\sqrt{y}\right)}{\sqrt{xy}}=x-y\) với \(x>0;y>0\)

    b) \(\dfrac{\sqrt{x^3}-1}{\sqrt{x}-1}=x+\sqrt{x}+1\) với \(x\ge0;x\ne1\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • May May
    Bài 62 (Sách bài tập tập 1 - trang 15)

    Khai triển và rút gọn các biểu thức (với x, y không âm)

    a) \(\left(4\sqrt{x}-\sqrt{2x}\right)\left(\sqrt{x}-\sqrt{2x}\right)\)

    b) \(\left(2\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)\left(3\sqrt{x}-2\sqrt{y}\right)\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
NONE
OFF