Giải bài 49 tr 29 sách GK Toán 9 Tập 1
Khử mẫu của biểu thức lấy căn
\(ab\sqrt{\frac{a}{b}}; \frac{a}{b}\sqrt{\frac{b}{a}}; \sqrt{\frac{1}{b}+\frac{1}{b^{2}}}; \sqrt{\frac{9a^{3}}{36b}}; 3xy\sqrt{\frac{2}{xy}}.\)(Giả thiết các biểu thức có nghĩa)
Hướng dẫn giải chi tiết bài 49
Với các biểu thức chứa biến, để trục căn, ta cần xem điều kiện để căn thức có nghĩa áp dụng vào bài 49
\(\sqrt {\frac{a}{b}}\) có nghĩa khi \({\frac{a}{b} \ge 0}\) và \(\sqrt{\frac{a}{b}}=\frac{\sqrt{ab}}{\left | b \right |}\)
Nếu \(a \ge 0,b \ge 0\) thì \(ab\sqrt{\frac{a}{b}}=a\sqrt{ab}\)
Nếu \(a<0, b<0\) thì \(ab\sqrt{\frac{a}{b}}=-a\sqrt{ab}\)
Tương tự như vậy ta có: \(\frac{a}{b}\sqrt{\frac{b}{a}}=\frac{\sqrt{ba}}{b}\)
Nếu \(a> 0, b> 0\) thì \(\frac{a}{b}\sqrt{\frac{b}{a}}=\frac{a}{b}\frac{\sqrt{ba}}{\left | a \right |}\)
Nếu \(a<0, b<0\) thì \(\frac{a}{b}\sqrt{\frac{b}{a}}=-\frac{\sqrt{ba}}{b}\)
Ta có: \(\sqrt{\frac{1}{b}+\frac{1}{b^{2}}}=\sqrt{\frac{b+1}{b^{2}}}=\frac{\sqrt{b+1}}{\left | b \right |}\)
Điều kiện để căn thức có nghĩa là \(b + 1 \ge 0\) hay \(b \ge - 1\) Do đó:
Nếu \(b>0\) thì \(\sqrt{\frac{1}{b}+\frac{1}{b^{2}}}=\frac{\sqrt{b+1}}{ b }\)
Nếu \( - 1 \le b < 0\) thì \(\sqrt{\frac{1}{b}+\frac{1}{b^{2}}}=-\frac{\sqrt{b+1}}{b}\)
Điều kiện để \(\sqrt {\frac{{9{a^3}}}{{36b}}} \) có nghĩa là \({\frac{{9{a^3}}}{{36b}} \ge 0}\) hay \(\frac{a}{b} \ge 0\)
\(\sqrt{\frac{9a^{3}}{36b}}=\sqrt{\frac{a^{3}}{4b}}=\frac{\sqrt{4a^{3}b}}{4\left | b \right |}=\frac{\sqrt{4a^{2}.ab}}{4\left | b \right |}=\frac{\left | a \right |\sqrt{ab}}{2b}\)
\(3xy\sqrt{\frac{2}{xy}}=3\sqrt{\frac{2.x^2y^2}{xy}}=\frac{3\sqrt{2}}{xy}\)
-- Mod Toán 9 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 47 trang 27 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 48 trang 29 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 50 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 51 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 52 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 53 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 54 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 55 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 56 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 57 trang 30 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 56 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 57 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 58 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 59 trang 14 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 60 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 61 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 62 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 63 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 64 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 65 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 66 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 67 trang 15 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 6.1 trang 16 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 68 trang 16 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 69 trang 16 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 70 trang 16 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 71 trang 16 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 72 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 73 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 74 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 75 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 76 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 77 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 78 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 79 trang 17 SBT Toán 9 Tập 1
-
Rút gọn biếu thức cho sau: \(\dfrac{2}{{{x^2} - {y^2}}}\sqrt {\dfrac{{3{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{2}} \) với \(x \ge 0;\,\,y \ge 0;\,\,x \ne y\) .
bởi Trịnh Lan Trinh 06/07/2021
Rút gọn biếu thức cho sau: \(\dfrac{2}{{{x^2} - {y^2}}}\sqrt {\dfrac{{3{{\left( {x + y} \right)}^2}}}{2}} \) với \(x \ge 0;\,\,y \ge 0;\,\,x \ne y\) .
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy so sánh số sau:\(\dfrac{1}{2}\sqrt 6 \) và \(6\sqrt {\dfrac{1}{2}} \)
bởi Nguyễn Lê Tín 06/07/2021
Hãy so sánh số sau:\(\dfrac{1}{2}\sqrt 6 \) và \(6\sqrt {\dfrac{1}{2}} \)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy so sánh số sau: \(\dfrac{1}{3}\sqrt {51} \) và \(\dfrac{1}{5}\sqrt {150} \)
bởi Ngoc Tiên 05/07/2021
Hãy so sánh số sau: \(\dfrac{1}{3}\sqrt {51} \) và \(\dfrac{1}{5}\sqrt {150} \)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy so sánh số sau: 7 và \(3\sqrt 5 \)
bởi Nguyễn Trọng Nhân 05/07/2021
Hãy so sánh số sau: 7 và \(3\sqrt 5 \)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Hãy so sánh số sau: \(3\sqrt 3 \) và \(\sqrt {12} \)
bởi Phung Hung 06/07/2021
Hãy so sánh số sau: \(3\sqrt 3 \) và \(\sqrt {12} \)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy đưa thừa số sau vào trong dấu căn: \(x\sqrt {\dfrac{2}{x}} \) với x > 0.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy đưa thừa số sau vào trong dấu căn: \(- \dfrac{2}{3}\sqrt {xy} \) với \(xy \ge 0\)
bởi Mai Thuy 06/07/2021
Hãy đưa thừa số sau vào trong dấu căn: \(- \dfrac{2}{3}\sqrt {xy} \) với \(xy \ge 0\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy đưa thừa số sau vào trong dấu căn: \(- 5\sqrt 2\)
bởi Thùy Trang 06/07/2021
Hãy đưa thừa số sau vào trong dấu căn: \(- 5\sqrt 2\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy đưa thừa số sau vào trong dấu căn: \(3\sqrt 5\)
bởi Kieu Oanh 06/07/2021
Hãy đưa thừa số sau vào trong dấu căn: \(3\sqrt 5\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Biến đổi biểu thức sau đây \(2\sqrt {{x^2}y} + x\sqrt y \) với \(x < 0,\,\,y \ge 0\), ta được:
bởi Nguyễn Thủy Tiên 06/07/2021
(A) \(3\sqrt {{x^2}y} \) (B) \(\sqrt {5{x^2}y} \)
(C) \(\sqrt { - 3{x^2}y} \) (D) \(\sqrt {{x^2}y} \)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết biểu thức \(\sqrt {9{a^2}b} \) với \(a < 0,\,\,b \ge 0\) được biến đổi thành
bởi thu hảo 06/07/2021
(A) \(9a\sqrt b \) (B) \( - 9a\sqrt b \)
(C) \(3a\sqrt b \) (D) \( - 3a\sqrt b \)
Theo dõi (0) 1 Trả lời