OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA
Banner-Video
IN_IMAGE
  • Câu hỏi:

    Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có độ dài cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng \(a\sqrt 3 \). Gọi O là tâm của đáy ABC, \({d_1}\) là khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) và \({d_2}\) là khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SBC). Tính \(d = {d_1} + {d_2}\)

    • A. 
      \(d = \frac{{2a\sqrt 2 }}{{11}}\)           
    • B. 
      \(d = \frac{{2a\sqrt 2 }}{{33}}\)           
    • C. 
      \(d = \frac{{8a\sqrt 2 }}{{33}}\)
    • D. 
      \(d = \frac{{8a\sqrt 2 }}{{11}}\)

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    Do tam giác ABC đều tâm O suy ra \(AO \bot BC\) tại M là trung điểm của BC

    Ta có \(AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2},\,\,MO = \frac{1}{3}AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{6},\,\,OA = \frac{2}{3}AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\)

    Từ giả thiết hình chóp đều suy ra \(SO \bot \left( {ABC} \right),\,\,SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}}  = \sqrt {3{a^2} - \frac{{3{a^2}}}{9}}  = \frac{{2a\sqrt 6 }}{3}\)

    Dựng \(OK \bot SM,\,\,AH \bot SM \Rightarrow AH//OK;\,\,\,\frac{{OK}}{{AH}} = \frac{{OM}}{{AM}} = \frac{1}{3}\)

    Có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot SO\\BC \bot AM\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAM} \right) \Rightarrow BC \bot OK\)

    Có \(\left\{ \begin{array}{l}OK \bot SM\\OK \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow OK \bot \left( {SBC} \right),\,\,AH \bot \left( {SBC} \right)\left( {do\,\,AH//OK} \right)\)

    Từ đó có \({d_1} = d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = AH = 3OK;\,\,\,{d_2} = d\left( {O,\left( {SBC} \right)} \right) = OK\)

    Trong tam giác vuông OSM có đường cao OK nên

    \(\frac{1}{{O{K^2}}} = \frac{1}{{O{M^2}}} + \frac{1}{{S{O^2}}} = \frac{{36}}{{3{a^2}}} + \frac{9}{{24{a^2}}} = \frac{{99}}{{8{a^2}}} \Rightarrow OK = \frac{{2a\sqrt 2 }}{{33}}\)

    Vậy \(d = {d_1} + {d_2} = 4OK = \frac{{8a\sqrt 2 }}{{33}}\)

    Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 

 

CÂU HỎI KHÁC

NONE
OFF