OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 7 trang 39 SGK Hình học 12

Giải bài 7 tr 39 sách GK Toán Hình lớp 12

Một hình trụ có bán kính r và chiều cao \(h = r \sqrt {3}\).

a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình trụ.

b) TÍnh thể tích khối trụ tạo nên bởi hình trụ đã cho.

c) Cho hai điểm A và B lần lượt nằm trên hai đường tròn đáy sao cho góc giữa đường thẳng AB và trục của hình trụ bằng 300. TÍnh khoảng cách giữa đường thẳng AB và trục của hình trụ

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 7

Câu a:

Theo công thức ta có:

\(\small S_{xq} = 2\pi.r.h = 2\sqrt{3} \pi.r^2\)

\({S_t}_p = 2\pi .r.h + 2\pi .{r^2} = 2\sqrt 3 \pi .{r^2} + 2\pi .{r^2} = 2(\sqrt 3  + 1)\pi .{r^2}\) ( đơn vị thể tích)

Câu b:

 \(\small V_{{tru}} = \pi.R^2.h = \sqrt{3} \pi r^3\)

Câu c:

Giả sử trục của hình trụ là O1O2 và A nằm trên đường tròn tâm O1, B nằm trên đường tròn tâm O2; I là trung điểm của O1O2, J là trung điểm của AB. Khi đó IJ là đường vuông góc chung của O1Ovà AB. Hạ BB1 vuông góc với đáy, J1 là hình chiếu vuông góc của J xuống đáy.

Ta có J1 là trung điểm của AB1, O1J1 = IJ.

Theo giả thiết \(\widehat {{B_1}BA}\) = 300.

do vậy: AB1 = BB1.tan 300 = \(\frac{{\sqrt 3 }}{3}h\) = r.

Xét tam giác vuông O1J1A vuông tại J1, ta có: \({O_1}{J_1}^2 = {O_1}{A^2} - A{J_1}^2 = {r^2} - \frac{{{r^2}}}{2} = \frac{3}{4}{r^2}\)

Vậy khoảng cách giữa AB và O1O2 :  \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}r\)

-- Mod Toán 12 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 7 trang 39 SGK Hình học 12 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF