OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 2.10 trang 48 SBT Hình học 12

Giải bài 2.10 tr 48 SBT Hình học 12

Một hình trụ có các đáy là hai hình tròn tâm O và O’ bán kính r và có đường cao \(h = r\sqrt 2 \). Gọi A là một điểm trên đường tròn tâm O và B là một điểm trên đường tròn tâm O’ sao cho OA vuông góc với O’B.

a) Chứng minh rằng các mặt bên của tứ diện OABO’ là những tam giác vuông. Tính thể tích của tứ diện này.

b) Gọi \((\alpha )\) là mặt phẳng qua AB và song song với  OO’. Tính khoảng cách giữa trục OO’ và mặt phẳng \((\alpha )\).

c) Chứng minh rằng \((\alpha )\) tiếp xúc với mặt trụ trục OO’ có bán kính bằng \(\frac{{r\sqrt 2 }}{2}\) dọc theo một đường sinh.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

a) Vì trục OO’ vuông góc với các đáy nên \(O{O^\prime } \bot OA;OO' \bot O'B\).

Vậy các tam giác AOO’ và BO’O vuông tại O và O’.

Theo giả thiết ta có \(AO \bot O'B\) mà \(AO \bot O{O^\prime } \Rightarrow AO \bot (O{O^\prime }B)\).

Do đó, \(AO \bot OB\) nên tam giác AOB vuông tại O.

Tương tự, ta chứng minh được tam giác AO’B vuông tại O’. Thể tích hình chóp OABO’ là: \(V = \frac{1}{3}{S_{{\rm{\Delta O}}{{\rm{O}}^\prime }B}}.AO\)

Hay \(V = \frac{1}{3}.\frac{1}{2}OO'.O'B.AO = \frac{1}{6}.r\sqrt 2 .{r^2} = \frac{{\sqrt 2 }}{6}{r^3}\)

b) Ta có \((\alpha )\) là (ABB’). Vì OO’ // \((\alpha )\) nên khoảng cách giữa OO’ và \((\alpha )\) bằng khoảng cách từ O đến \((\alpha )\).

Dựng \(OH \bot AB'\) ta có \(OH \bot (\alpha )\).

Vậy khoảng cách cần tìm là \(OH = \frac{{r\sqrt 2 }}{2}\).

c) Đường tròn tâm O có bán kính bằng \(\frac{{r\sqrt 2 }}{2}\) tiếp xúc với AB’ tại H là trung điểm của AB’.

Do đó mặt phẳng \((\alpha )\) song song với trục OO’ chứa tiếp tuyến của đường tròn đáy, nên \((\alpha )\) tiếp xúc với mặt trụ dọc theo một đường sinh, với mặt trụ có trục OO’ và có bán kính đáy bằng \(\frac{{r\sqrt 2 }}{2}\).

-- Mod Toán 12 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 2.10 trang 48 SBT Hình học 12 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF