Bài tập 21 trang 60 SGK Hình học 12 NC
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = c, AB = b. Tính thể tích của khối tròn xoay sinh bởi tam giác đó (kể cả các điểm trong) khi quay quanh đường thẳng BC.
Hướng dẫn giải chi tiết
Gọi AH là đường cao của tam giác ABC
Ta có:
\(\begin{array}{l}
\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{B^2}}} + \frac{1}{{A{C^2}}} = \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}}\\
\Rightarrow A{H^2} = \frac{{{b^2}{c^2}}}{{{b^2} + {c^2}}}
\end{array}\)
Hai tam giác ABH và ACH khi quay quanh BC lần lượt tạo thành hai khối nón H1, H2 có thể tích lần lượt là
\({V_1} = \frac{1}{3}\pi A{H^2}BH,{V_2} = \frac{1}{3}\pi A{H^2}CH\)
Thể tích của khối tròn xoay sinh bởi tam giác khi quay quanh là:
\(\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
V = {V_1} + {V_2}\\
= \frac{1}{3}\pi A{H^2}BH + \frac{1}{3}\pi A{H^2}CH\\
= \frac{1}{3}\pi A{H^2}BC
\end{array}\\
{ = \frac{1}{3}\pi \frac{{{b^2}{c^2}}}{{{b^2} + {c^2}}}\sqrt {{b^2} + {c^2}} = \frac{{\pi {b^2}{c^2}}}{{3\sqrt {{b^2} + {c^2}} }}}
\end{array}\)
-- Mod Toán 12 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.