Bài tập 7 trang 169 SBT Hình học Toán 12
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + 2y - z + 5 = 0 và hai điểm A(-2; -1; 1), B(6; 6; 5). Trong các đường thẳng qua A và song song với (P), hãy viết phương trình đường thẳng mà khoảng cách từ B đến đường thẳng đó là nhỏ nhất.
Hướng dẫn giải chi tiết Bài tập 7 trang 169
Gọi (Q) là mặt phẳng đi qua A và song song với (P) thì phương trình của (Q) là (x + 2) + 2(y + 1) - (z - 1) = 0 hay x + 2y - z + 5 = 0.
Gọi H là hình chiếu vuông góc của B lên (Q). Giả sử Δ là đường thẳng qua A và song song với (P), I là chân đường vuông góc kẻ từ B đến Δ.
Khi đó I ∈ (Q) và BH ≤ BI.
Do đó AH chính là đường phải tìm.
Gọi d là đường thẳng đi qua B và vuông góc với (Q).
Phương trình của d là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 6 + t\\y = 6 + 2t\\z = 5 - t\end{array} \right.\)
Để tìm giao điểm H = d ∩ (Q) ta thay phương trình của d vào phương trình của (Q), ta có:
6 + t + 2(6 + 2t) - (5 - t) + 5 = 0 ⇒ t = -3.
Do đó H = (3; 0; 8)
Phương trình đường thẳng AH là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 2 + 5t\\y = - 1 + t\\z = 1 + 7t\end{array} \right.\)
-- Mod Toán 12 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 5 trang 169 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 6 trang 169 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 8 trang 169 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 9 trang 170 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 10 trang 170 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 1 trang 170 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 2 trang 170 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 3 trang 170 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 4 trang 171 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 5 trang 171 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 6 trang 171 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 7 trang 171 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 8 trang 171 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 9 trang 171 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 10 trang 172 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 11 trang 172 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 12 trang 172 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 13 trang 172 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 14 trang 172 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 15 trang 172 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 16 trang 173 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 17 trang 173 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 18 trang 173 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 19 trang 173 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 20 trang 173 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 21 trang 173 SBT Hình học Toán 12
Bài tập 22 trang 174 SBT Hình học Toán 12
-
Cho hình chữ nhật \(ABCD\). Khi quay hình chữ nhật đó xung quanh đường thẳng chứa cạnh \(AB\) thì đường gấp khúc \(ADCB\) tạo thành một hình nào dưới đây?
bởi Nguyễn Quang Minh Tú 07/06/2021
A. Hình hộp chữ nhật
B. Hình nón
C. Hình lăng trụ đứng
D. Hình trụ
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Với hình trụ có chiều cao \(h = a\) và bán kính đáy \(r = 2a\). Tính diện tích toàn phần của hình trụ.
bởi Nguyễn Trà Giang 07/06/2021
A. \(4\pi {a^2}\)
B. \(12\pi {a^2}\)
C. \(20\pi {a^2}\)
D. \(8\pi {a^2}\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho tứ diện đều \(ABCD\). Gọi \(M,\,\,N,\,\,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(DC,\,\,DA,\,\,DB\) (tham khảo hình bên). Mặt phẳng nào dưới đây là một mặt phẳng đối xứng của tứ diện đã cho?
bởi Nguyễn Anh Hưng 08/06/2021
Cho tứ diện đều \(ABCD\). Gọi \(M,\,\,N,\,\,P\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(DC,\,\,DA,\,\,DB\). Mặt phẳng nào dưới đây là một mặt phẳng đối xứng của tứ diện đã cho?
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho khối chóp \(S.ABC\) có cạnh ba cạnh \(AS,\,\,AB,\,\,AC\) đôi một vuông góc với nhau và \(AS = a,\,\,AB = 2a,\,\,AC = 3a\). Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(SB\) và \(SC\) (tham khảo hình bên). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.AMN\).
bởi A La 08/06/2021
Cho khối chóp \(S.ABC\) có cạnh ba cạnh \(AS,\,\,AB,\,\,AC\) đôi một vuông góc với nhau và \(AS = a,\,\,AB = 2a,\,\,AC = 3a\). Gọi \(M,\,\,N\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(SB\) và \(SC\) (tham khảo hình bên). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.AMN\).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(A\), \(BC = a\sqrt 2 \). Hình chiếu vuông góc \(H\) của \(S\) lên mặt phẳng đáy là trung điểm của đoạn thẳng \(BC\) và \(SA = \dfrac{{\sqrt 3 a}}{2}\)(tham khảo hình bên). Thể tích \(V\) của khối chóp đã cho là
bởi can chu 08/06/2021
A. \(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)
B. \(V = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)
C. \(V = \dfrac{{{a^3}}}{4}\)
D. \(V =\dfrac{{{a^3}}}{{12}}\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Em hãy cho biết đa diện ở hình bên có bao nhiêu đỉnh?
bởi Lan Anh 07/06/2021
A. 7
B. 4
C. 6
D. 3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy tính thể tích \(V\) của khối lăng trụ có chiều cao \(h = 3\,\,cm\) và diện tích đáy \(B = 10\,\,c{m^2}\).
bởi Huong Giang 07/06/2021
A. \(V = 15\,\,c{m^3}\)
B. \(V = 10\,\,c{m^3}\)
C. \(V = 30\,\,c{m^3}\)
D. \(V = 60\,\,c{m^3}\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Em hãy cho biết chiều cao \(h\) của khối chóp có diện tích đáy \(B\) và thể tích \(V\) được tính theo công thức nào dưới đây?
bởi Tuyet Anh 08/06/2021
A. \(h = \dfrac{B}{{3V}}\)
B. \(h = \dfrac{{3B}}{V}\)
C. \(h = \dfrac{{3V}}{B}\)
D. \(h = \dfrac{V}{{3B}}\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a,\) mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp \(S.ABCD\) theo \(a.\)
bởi Thùy Nguyễn 08/06/2021
Có hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a,\) mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp \(S.ABCD\) theo \(a.\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B.\) Gọi \(H\) là chân đường cao kẻ từ \(B\) xuống \(AC,\) biết \(B'H \bot \left( {ABC} \right)\) và \(AB = 1,\,\,AC = 2,\,AA' = \sqrt 5 .\) Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho trên.
bởi Lê Văn Duyệt 07/06/2021
Cho lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông tại \(B.\) Gọi \(H\) là chân đường cao kẻ từ \(B\) xuống \(AC,\) biết \(B'H \bot \left( {ABC} \right)\) và \(AB = 1,\,\,AC = 2,\,AA' = \sqrt 5 .\) Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho trên.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Với khối chóp có diện tích đáy bằng \(B,\) chiều cao bằng \(h.\) Thể tích \(V\) của khối chóp đó là
bởi Anh Thu 08/06/2021
A.\(V = \dfrac{B}{h}.\)
B.\(V = \dfrac{{3B}}{h}\)
C. \(V = \dfrac{1}{3}B.h.\)
D. \(V = B.h.\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A.\(\dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{6}.\)
B.\(\dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{4}.\)
C.\(\dfrac{{\sqrt 3 {a^3}}}{{12}}.\)
D. \(\dfrac{{\sqrt 2 {a^3}}}{4}.\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời