Giải bài 3.33 tr 129 SBT Hình học 12
Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng d và d’ cho bởi các phương trình sau:
a) \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 3}}{3}\) và \(d':\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y - 5}}{2} = \frac{{z - 4}}{2}\)
b) \(d:\left\{ \begin{array}{l}
x = t\\
y = 1 + t\\
z = 2 - t
\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 9 + 2t'}\\
{y = 8 + 2t'}\\
{z = 10 - 2t'}
\end{array}} \right.\)
c) \(d:\left\{ \begin{array}{l}
x = - t\\
y = 3t\\
z = - 1 - 2t
\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 0}\\
{y = 9}\\
{z = 5t'}
\end{array}} \right.\)
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Ta có: \({\overrightarrow a _d} = \left( {1;2;3} \right)\) và \(\overrightarrow {{a_d}} = (1;2;3)\)
Suy ra \(\vec n = \overrightarrow {{a_d}} \wedge \overrightarrow {{a_{d'}}} = ( - 2;7; - 4)\)
Ta có \({M_0}( - 1;1; - 2) \in d,{M_0}^\prime (1;5;4) \in {\rm{d'}} \Rightarrow \overrightarrow {{M_0}{M_0}^\prime } = (2;4;6)\)
Ta có \(\vec n.\overrightarrow {{M_0}{M_0}^\prime } = - 4 + 28 - 24 = 0\). Vậy đường thẳng d và d’ đồng phẳng và khác phương, nên d và d’ cắt nhau.
b) Ta có \(\overrightarrow {{a_d}} = (1;1; - 1)\) và \(\overrightarrow {{a_{d'}}} = \left( {2;2; - 2} \right),{M_0}\left( {0;1;2} \right) \in d\)
Vì \(\left\{ \begin{array}{l}
\overrightarrow {{a_{d'}}} = 2\overrightarrow {{a_d}} \\
M0 \notin d\prime
\end{array} \right.\) (tọa độ M0 không thỏa mãn d’) nên hai đường thẳng d và d’ song song.
c) d có vecto chỉ phương \(\overrightarrow {{a_d}} = ( - 1;3; - 2)\)
d’ có vecto chỉ phương \(\overrightarrow {{a_{d'}}} = (0;0;5)\)
Gọi \(\vec n = \overrightarrow {{a_d}} \wedge \overrightarrow {{a_{d'}}} = (15;5;0) \ne \vec 0\)
Ta có \({M_0}(0;0; - 1) \in d\)
\(M_0^\prime (0;9;0) \in d' \Rightarrow \overrightarrow {{M_0}M_0^\prime } = (0;9;1),\vec n.\overrightarrow {{M_0}M_0^\prime } = 45 \ne 0\)
Vậy d và d’ là hai đường thẳng chéo nhau.
-- Mod Toán 12 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 3.31 trang 129 SBT Hình học 12
Bài tập 3.32 trang 129 SBT Hình học 12
Bài tập 3.34 trang 129 SBT Hình học 12
Bài tập 3.35 trang 129 SBT Hình học 12
Bài tập 3.36 trang 130 SBT Hình học 12
Bài tập 3.37 trang 130 SBT Hình học 12
Bài tập 3.38 trang 130 SBT Hình học 12
Bài tập 3.39 trang 130 SBT Hình học 12
Bài tập 3.40 trang 130 SBT Hình học 12
Bài tập 3.42 trang 131 SBT Hình học 12
Bài tập 3.43 trang 131 SBT Hình học 12
Bài tập 3.44 trang 131 SBT Hình học 12
Bài tập 3.45 trang 131 SBT Hình học 12
Bài tập 24 trang 102 SGK Hình học 12 NC
Bài tập 25 trang 102 SGK Hình học 12 NC
Bài tập 26 trang 102 SGK Hình học 12 NC
Bài tập 27 trang 103 SGK Hình học 12 NC
Bài tập 28 trang 103 SGK Hình học 12 NC
Bài tập 29 trang 103 SGK Hình học 12 NC
Bài tập 30 trang 103 SGK Hình học 12 NC
Bài tập 31 trang 103 SGK Hình học 12 NC
Bài tập 32 trang 104 SGK Hình học 12 NC
Bài tập 33 trang 104 SGK Hình học 12 NC
-
Xét vị trí tương đối của cặp đường thẳng d và d’ cho bởi phương trình: \(d:\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z + 3}}{3}\) và \(d':\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{y - 5}}{2} = \dfrac{{z - 4}}{2}\).
bởi Bin Nguyễn 25/05/2021
Xét vị trí tương đối của cặp đường thẳng d và d’ cho bởi phương trình: \(d:\dfrac{{x + 1}}{1} = \dfrac{{y - 1}}{2} = \dfrac{{z + 3}}{3}\) và \(d':\dfrac{{x - 1}}{3} = \dfrac{{y - 5}}{2} = \dfrac{{z - 4}}{2}\).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy viết phương trình của đường thẳng \(\Delta \) nằm trong mặt phẳng \((\alpha )\): x + 2z = 0 và cắt hai đường kính \({d_1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 - t}\\{y = t}\\{z = 4t}\end{array}} \right.\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 - t'}\\{y = 4 + 2t'}\\{z = 4}\end{array}} \right.\)
bởi Nguyễn Lê Thảo Trang 25/05/2021
Hãy viết phương trình của đường thẳng \(\Delta \) nằm trong mặt phẳng \((\alpha )\): x + 2z = 0 và cắt hai đường kính \({d_1}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 1 - t}\\{y = t}\\{z = 4t}\end{array}} \right.\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 - t'}\\{y = 4 + 2t'}\\{z = 4}\end{array}} \right.\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) trong trường hợp: \(\Delta \) đi qua hai điểm C(1; -1; 1) và D(2; 1; 4).
bởi Ngoc Tiên 24/05/2021
Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) trong trường hợp: \(\Delta \) đi qua hai điểm C(1; -1; 1) và D(2; 1; 4).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) trong trường hợp: \(\Delta \) đi qua điểm B(1; 0; -1) và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha )\): 2x – y + z + 9 = 0.
bởi Phí Phương 24/05/2021
Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) trong trường hợp: \(\Delta \) đi qua điểm B(1; 0; -1) và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha )\): 2x – y + z + 9 = 0.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) trong trường hợp: \(\Delta \) đi qua điểm A(1; 2; 3) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow a = (3;3;1)\);
bởi Phạm Khánh Linh 25/05/2021
Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng \(\Delta \) trong trường hợp: \(\Delta \) đi qua điểm A(1; 2; 3) và có vecto chỉ phương \(\overrightarrow a = (3;3;1)\);
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy giải bài toán sau đây bằng phương pháp tọa độ: Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(1\). Tính khoảng cách từ đỉnh \(A\) đến các mặt phẳng \((A'BD)\) và \((B'D'C)\).
bởi Nguyễn Trà Long 07/05/2021
Hãy giải bài toán sau đây bằng phương pháp tọa độ: Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(1\). Tính khoảng cách từ đỉnh \(A\) đến các mặt phẳng \((A'BD)\) và \((B'D'C)\).
Theo dõi (0) 1 Trả lời