OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 2 trang 55 SGK Giải tích 12

Giải bài 2 tr 55 sách GK Toán GT lớp 12

Cho a, b là những số thực dương. Viết các biểu thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ: 

a) \(a^{\frac{1}{3}}.\sqrt{a}\).

b) \(b^{\frac{1}{2}}.b ^{\frac{1}{3}}. \sqrt[6]{b}\).

c) \(a^{\frac{4}{3}}:\sqrt[3]{a}\).

d) \(\sqrt[3]{b}: b^{\frac{1}{6}}\).

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2

Nhận xét:

Đây là bài tập rèn luyện kĩ năng sử tính chất của lũy thừa, các em cần rèn luyện để ghi nhớ và biết cách sử dụng các tính chất để phục vụ cho việc giải các dạng toán khác sau này.

Lời giải:

Dưới đây là lời giải chi tiết các câu a, b, c, d bài 2:

Câu a:

\({a^{\frac{1}{3}}}.\sqrt a = {a^{\frac{1}{3}}}.{a^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{1}{3} + \frac{1}{2}}} = {a^{\frac{5}{6}}}.\)

Câu b:

\({b^{\frac{1}{2}}}.{b^{\frac{1}{3}}}.\sqrt[6]{b} = {b^{\frac{1}{2}}}.{b^{\frac{1}{3}}}.{b^{\frac{1}{6}}} = {b^{\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{1}{6}}} = b.\)

Câu c:

\({a^{\frac{4}{3}}}:\sqrt[3]{a} = {a^{\frac{4}{3} - \frac{1}{3}}} = a.\)

Câu d:

\(\sqrt[3]{b}:{b^{\frac{1}{6}}} = {b^{\frac{1}{3} - \frac{1}{6}}} = {b^{\frac{1}{6}}}.\)

-- Mod Toán 12 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 2 trang 55 SGK Giải tích 12 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF