OPTADS360
ATNETWORK
ATNETWORK
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Toán 7 Kết nối tri thức Bài 35: Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác


HỌC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 7 bài Sự đồng quy của ba đường trung trực, ba đường cao trong một tam giác. Bài giảng có lý thuyết được tóm tắt ngắn gọn và các bài tập minh hoạ kèm theo lời giải chi tiết cho các em tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 7 Kết nối tri thức. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

ADMICRO/lession_isads=0
 
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Sự đồng quy của ba đường trung trực trong một tam giác

a) Đường trung trực của tam giác

Trong một tam giác, đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác. Trên (Hình bên) là đường trung trực ứng với cạnh BC của tam giác ABC.

b) Sự đồng quy của ba đường trung trực

Định lí 1

Ba đường trung trực của một tam giác đồng quy tại một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác.

Chẳng hạn, trong tam giác ABC (Hình sau), các đường trung trực dở, m, n đồng quy tại Ovà OA = OB = OG.

Nhận xét

Vì giao điểm O của ba đường trung trực trong tam giác ABC cách đều ba đỉnh của tam giác đó (OA = OB = OC) nên có một đường tròn tâm O đi qua ba đỉnh A, B, C
(Hình sau).

Ví dụ: Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường trung tuyến AI của tam giác ABC.

a) Chứng minh AI là đường trung trực của cạnh BC.

b) Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác ABC có nằm trên AI không?

Giải 

Chứng minh

Hai tam giác AIB và AIC có:

AB = AC(GT), IB = IC (do AI là trung tuyến); cạnh AI chung.

Do đó \(\Delta AIB = \Delta AIC\) (c.c.c).

Suy ra ta \(\widehat {AIB} = \widehat {AIC}\), mà \(\widehat {AIB}\) và \(\widehat {AIC}\) là hai góc kể bù nên \(\widehat {AIB} = \widehat {AIC} = {90^0}\). Do đó AI là đường trung trực của cạnh BC.

b) Do điểm cách đều ba đỉnh của tam giác ABC nằm trên đường trung trực của BC nên theo câu a, ta có điểm đó nằm trên trung tuyến AI.

1.2. Sự đồng quy của ba đường cao trong một tam giác

a) Đường cao của tam giác

Trong Hình sau, đoạn thẳng AI kể từ đỉnh A, vuông góc với cạnh đối diện BC là một đường cao của tam giác ABC. Ta còn nói AI là đường cao xuất phát từ đỉnh A (hay đường cao ứng với cạnh BC).

b) Sự đồng quy của ba đường cao

Định lí 2

Ba đường cao của một tam giác đồng quy tại một điểm.

Chẳng hạn, trong tam giác A8C (Hình sau), các đường cao AI, BJ, CK đồng quy tại H.

Chú ý

a) Điểm đồng quy của ba đường cao của một tam giác gọi là trực tâm của tam giác đó.

b) Gọi H là trực tâm của tam giác ABC (H.9.44), ta có:

+ Khi ABC là tam giác nhọn thì H nằm bên trong tam giác.

+ Khi ABC là tam giác vuông tại A thì H trùng với A (kí hiệu là \(H \equiv A\)).

+ Khi ABC là tam giác tù thì H nằm bên ngoài tam giác. 

Ví dụ: Chứng minh trong tam giác đều, trực tâm của nó cách đều đỉnh của tam giác.

Giải

Chứng minh

Trong tam giác ABC cân tại A, kẻ đường cao AI.

Hai tam giác vuông ABI và ACI có: AI chung, AB = AC (gt).

Do đó \(\Delta ABI = \Delta ACI\) (cạnh huyền - cạnh góc vuông). Suy ra BI = CI.

Vậy đường cao AI là đường trung trực của cạnh BC.

Vì tam giác đều cũng là tam giác cân tại mỗi đỉnh nên ba đường cao cũng là ba đường trung trực của nó. Vậy trực tâm H của tam giác đều cũng là giao điểm của ba đường trung trực nên nó cách đều ba đỉnh của tam giác. 

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Câu 1: Chứng minh rằng trong tam giác đều ABC, trọng tâm G cách đều 3 đỉnh của tam giác đó.

Hướng dẫn giải

Gọi AN, CM, BP là 3 đường trung tuyến của tam giác đều ABC, giao nhau ở điểm G

Xét ∆ ANB và ∆ ANC, có:

 AN chung

NB= NC

AB= AC

=>∆ ANB = ∆ ANC

=> \(\widehat{BAN}\) = \(\widehat{CAN}\)

=> AN hay AG là đường phân giác của \(\widehat{BAC}\)

Tương tự BP hay BG là đường phân giác của \(\widehat{ABC}\)

=> G cách đều 3 cạnh AB, AC, BC mag G là trọng tâm

=> G là giao điểm của 3 đường trung trực => G cách đều 3 điểm A,B,C

Câu 2: Vẽ tam giác ABC và 3 đường cao của nó. Quan sát hình và cho biết, ba đường cao đó có cùng đi qua một điểm hay không ?

Hướng dẫn giải

Ba đường cao BP, CM và AN đều cùng đi qua điểm G

ADMICRO

Luyện tập Bài 35 Toán 7 KNTT

Qua bài giảng ở trên, giúp các em học sinh:

- Nhận biết đường trung trực, đường cao của tm giác.

- Nhận biết sự đồng quy của ba đường trung trực trong một tam giác.

- Nhận biết sự đồng quy của ba đường cao trong một tam giác.

3.1. Bài tập trắc nghiệm Bài 35 Toán 7 KNTT

Để củng cố bài học xin mời các em cùng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Chương 9 Bài 35 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 35 Toán 7 KNTT

Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 9 Bài 35 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Hoạt động 1 trang 78 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Hoạt động 2 trang 78 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Luyện tập 1 trang 79 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Hoạt động 3 trang 79 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Luyện tập 2 trang 81 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Giải bài 9.26 trang 81 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Giải bài 9.27 trang 81 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Giải bài 9.28 trang 81 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Giải bài 9.29 trang 81 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Giải bài 9.30 trang 81 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Giải bài 9.19 trang 58 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Giải bài 9.20 trang 58 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Giải bài 9.21 trang 58 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Giải bài 9.22 trang 58 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT

Hỏi đáp Bài 35 Toán 7 KNTT

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Toán Học 7 HỌC247

NONE
OFF