OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Toán 8 Bài 9: Biến đổi các biểu thức hữu tỉ và Giá trị của phân thức


Với bài học này, chúng ta sẽ làm quen với Biến đổi các biểu thức hữu tỉ, Giá trị của phân thức. Đây là bài học giúp các em làm quen với biểu thức hữu tỉ và tính toán giá trị của một phân thức.

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt lý thuyết

Kiến thức cần nhớ:

Ta có thể biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức nhờ các quy tắc của các phép cộng trừ, nhân, chia phân thức.

Trước khi làm bài toán liên quan đến giá trị phân thức cần tìm điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0, từ đó giá trị của phân thức mới được xác định.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Bài 1: Biến đổi các biểu thức sau thành phân thức:

a.\(1 - \frac{x}{{1 - \frac{x}{{x + 1}}}}\)

b.\(\frac{{1 - \frac{2}{{x + 1}}}}{{1 - \frac{{{x^2} - 2}}{{{x^2} - 1}}}}\)

Hướng dẫn

a.

\(\begin{array}{l} 1 - \frac{x}{{1 - \frac{x}{{x + 1}}}}\\ = 1 - \left[ {x:\left( {1 - \frac{x}{{x + 1}}} \right)} \right]\\ = 1 - \left[ {x:\left( {\frac{{x + 1}}{{x + 1}} - \frac{x}{{x + 1}}} \right)} \right]\\ = 1 - \left[ {x:\frac{1}{{x + 1}}} \right]\\ = 1 - x\left( {x + 1)} \right) \end{array}\)

b.

\(\begin{array}{l} \frac{{1 - \frac{2}{{x + 1}}}}{{1 - \frac{{{x^2} - 2}}{{{x^2} - 1}}}}\\ = \left( {1 - \frac{2}{{x + 1}}} \right):\left( {1 - \frac{{{x^2} - 2}}{{{x^2} - 1}}} \right)\\ = \left( {\frac{{x + 1}}{{x + 1}} - \frac{2}{{x + 1}}} \right):\left( {\frac{{{x^2} - 1}}{{{x^2} - 1}} - \frac{{{x^2} - 2}}{{{x^2} - 1}}} \right)\\ = \left( {\frac{{x + 1 - 2}}{{x + 1}}} \right):\left( {\frac{{{x^2} - 1 - {x^2} + 2}}{{{x^2} - 1}}} \right)\\ = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}:\frac{1}{{{x^2} - 1}}\\ = \frac{{x - 1}}{{x + 1}}.\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\\ = {\left( {x - 1} \right)^2} \end{array}\)

Bài 2: Tìm điều kiện xác định của các phân thức sau:

a. \(\frac{{4x}}{{3x - 6}}\) 

b. \(\frac{5}{{{x^2} - 2x}}\)

c.\(\frac{{5x + y}}{{{x^2} - 4{y^2}}}\)

Hướng dẫn

a.

\(\frac{{4x}}{{3x - 6}}\)          

ĐKXĐ:

\(\begin{array}{l} 3x - 6 \ne 0\\ \Rightarrow x \ne 2 \end{array}\)

b.

\(\frac{5}{{{x^2} - 2x}}\)        

ĐKXĐ:

\(\begin{array}{l} {x^2} - 2x \ne 0{\rm{ }}\\ \Leftrightarrow x\left( {x - 2} \right) \ne 0\\ \Leftrightarrow x \ne 0;2 \end{array}\)

 c.

\(\frac{{5x + y}}{{{x^2} - 4{y^2}}}\)

ĐKXĐ:

\(\begin{array}{l} {x^2} - 4{y^2} \ne 0{\rm{ }}\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right) \ne 0\\ \Leftrightarrow x \ne \pm 2y \end{array}\)

Bài 3: Tính giá trị biểu thức A tại x=-8

\(A = \frac{{3{x^2} - x}}{{9{x^2} - 6x + 1}}\)

Hướng dẫn

Ta có:

\(\begin{array}{l} A = \frac{{3{x^2} - x}}{{9{x^2} - 6x + 1}}\\ {\rm{ }} = \frac{{x\left( {3x - 1} \right)}}{{{{\left( {3x - 1} \right)}^2}}} \end{array}\)

ĐKXĐ:

\(x \ne \frac{1}{3}\)

Tại \(x = - 8\) ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{x}{{3x - 1}}\\ = \frac{{ - 8}}{{3.\left( { - 8} \right) - 1}}\\ = \frac{8}{{25}} \end{array}\)

ADMICRO

3. Luyện tập Bài 9 Toán 8 tập 1

Qua bài giảng Biến đổi các biểu thức hữu tỉ và Giá trị của phân thức này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như : 

  • Thực hiên được biến đổi các biểu thức và tính giá trị của phân thức
  • Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài toán liên quan

3.1 Trắc nghiệm về Biến đổi các biểu thức hữu tỉ và Giá trị của phân thức

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 8 Bài 9 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-9: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé! 

3.2. Bài tập SGK về Biến đổi các biểu thức hữu tỉ và Giá trị của phân thức

-- Mod Toán Học 8 HỌC247

NONE
OFF