Hướng dẫn Giải bài tập Toán 11 Cánh Diều Chương 1 Bài 2 Các phép biến đổi lượng giác môn Toán học lớp 11 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Khởi động trang 16 SGK Toán 11 Cánh Diều Tập 1 - CD
Ở lớp dưới, ta đã làm quen với một số phép tính trong tập hợp các số thực, chẳng hạn: phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên và những công thức để tính toán hay biến đổi những biểu thức chứa các luỹ thừa như vậy. Việc lấy các giá trị lượng giác của góc lượng giác đã hình thành nên những phép tính mới trong tập hợp các số thực, đó là những phép tính lượng giác.
Có hay không những công thức để tính toán hay biến đổi những biểu thức chứa giá trị lượng giác?
-
Hoạt động 1 trang 16 SGK Toán 11 Cánh Diều tập 1 - CD
Cho tam giác MNP có đường cao PQ (Hình 17).
a) Viết công thức tính PQ theo cạnh n và góc a; công thức tính PQ theo cạnh m và góc b
b) Viết công thức tính diện tích mỗi tam giác MPQ, NPQ, MNP theo các cạnh m, n và các cạnh m, n và các góc a, b, a + b
c) Sử dụng kết quả: \[{S_{MPN}} = {S_{MPQ}} + {S_{NPQ}}\]
Hãy tìm công thức tính sin(a+b) theo sina, cosa, sinb, cosb. Từ đó rút ra đẳng sin(a + b) = sina.cosb + cosa.sinb (∗).
d) Tính sin(a−b) bằng cách biến đổi sin(a−b) = sin[a + (−b)] và sử dụng công thức (*).
-
Luyện tập 1 trang 16 SGK Toán 11 Cánh Diều tập 1 - CD
Tính \(\frac{\pi }{{12}}\).
-
Hoạt động 2 trang 17 SGK Toán 11 Cánh Diều tập 1 - CD
a) Tính \(\cos (a + b)\) bằng cách biến đổi \(cos\left( {a + b} \right) = sin\left( {\frac{\pi }{2} - \left( {a + b} \right)} \right) = \sin \left( {\left( {\frac{\pi }{2} - a} \right) - b} \right)\) và sử dụng công thức cộng đối với sin.
b) Tính \(\cos (a – b)\) bằng cách biến đổi \(\cos (a – b)\) = \(\cos [a + (-b)]\) và sử dụng công thức \(\cos (a + b)\) có được ở câu a.
- VIDEOYOMEDIA
-
Luyện tập 2 trang 17 SGK Toán 11 Cánh Diều tập 1 - CD
Tính \(cos{15^o}\).
-
Hoạt động 3 trang 17 SGK Toán 11 Cánh Diều tập 1 - CD
a) Sử dụng công thức cộng đối với sin và côsin, hãy tính \(\tan (a + b)\) theo tana và tanb khi các biểu thức đều có nghĩa.
b) Khi các biểu thức đều có nghĩa, hãy tính \(\tan (a - b)\) bằng cách biến đổi
\(\tan (a - b) = \tan [a + ( - b)]\) và sử dụng công thức \(\tan (a + b)\) có được ở câu a.
-
Luyện tập 3 trang 17 SGK Toán 11 Cánh Diều tập 1 - CD
Tính \(tan165^\circ \).
-
Hoạt động 4 trang 18 SGK Toán 11 Cánh Diều tập 1 - CD
Tính \(\sin 2a,\cos 2a,\tan 2a\) bằng cách thay \(b = a\) trong công thức cộng.
-
Luyện tập 4 trang 18 SGK Toán 11 Cánh Diều tập 1 - CD
Cho \(\tan \frac{a}{2} = - 2\). Tính tana?
-
Luyện tập 5 trang 18 SGK Toán 11 Cánh Diều tập 1 - CD
Tính: \(\sin \frac{\pi }{8};\cos \frac{\pi }{8}\).
-
Hoạt động 5 trang 18 SGK Toán 11 Cánh Diều tập 1 - CD
Sử dụng công thức cộng, rút gọn mỗi biểu thức sau:
\(\cos (a + b) + \cos (a - b);\cos (a + b) - \cos (a - b);\sin (a + b) + \sin (a - b)\)
-
Luyện tập 6 trang 19 SGK Toán 11 Cánh Diều tập 1 - CD
Cho \(\cos a = \frac{2}{3}\). Tính \(B = \cos \frac{{3a}}{2}\cos \frac{a}{2}\).
-
Hoạt động 6 trang 6 SGK Toán 19 Cánh Diều tập 1 - CD
Sử dụng công thức biến đổi tích thành tổng và đặt a + b = u; a − b = v rồi biến đổi các biểu thức sau thành tích: \(\cos u + \cos v;\sin u + \sin v;\sin u - \sin v\)
-
Luyện tập 7 trang 19 SGK Toán 11 Cánh Diều tập 1 - CD
Tính: \(D = \frac{{\sin \frac{{7\pi }}{9} + \sin \frac{\pi }{9}}}{{{\rm{cos}}\frac{{7\pi }}{9} - \cos \frac{\pi }{9}}}\).
-
Giải Bài 1 trang 20 SGK Toán 11 Cánh Diều Tập 1 - CD
Cho \(\cos \alpha = \frac{3}{5}\) với \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\). Tính \(\sin \left( {a + \frac{\pi }{6}} \right)\), \(\cos \left( {a - \frac{\pi }{3}} \right)\), \(\tan \left( {a + \frac{\pi }{4}} \right)\).
-
Giải Bài 2 trang 20 SGK Toán 11 Cánh Diều Tập 1 - CD
Tính:
a) \(A = \sin (a - {17^o})\cos (a + {13^o}) - \sin (a + {13^o})\cos (a - {17^o})\).
b) \(B = \cos \left( {b + \frac{\pi }{3}} \right)\cos \left( {\frac{\pi }{6} - b} \right) - \sin \left( {b + \frac{\pi }{3}} \right)\sin \left( {\frac{\pi }{6} - b} \right)\).
-
Giải Bài 3 trang 20 SGK Toán 11 Cánh Diều Tập 1 - CD
Cho tan(a + b) = 3, tan(a – b) = 2. Tính: tan2a, tan2b.
-
Giải Bài 4 trang 20 SGK Toán 11 Cánh Diều Tập 1 - CD
Cho \(\sin a = \frac{2}{{\sqrt 5 }}\). Tính cos2a, cos4a.
-
Giải Bài 5 trang 20 SGK Toán 11 Cánh Diều Tập 1 - CD
Cho sina + cosa = 1. Tính: sin2a.
-
Giải Bài 6 trang 20 SGK Toán 11 Cánh Diều Tập 1 - CD
Cho \(\cos 2a = \frac{1}{3}\) với \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \). Tính: sina, cosa, tana.
-
Giải Bài 7 trang 21 SGK Toán 11 Cánh Diều Tập 1 - CD
Cho cos2x = . Tính: A = coscos; B = sinsin.
-
Giải Bài 8 trang 21 SGK Toán 11 Cánh Diều Tập 1
Rút gọn biểu thức: A = .
-
Giải Bài 9 trang 21 SGK Toán 11 Cánh Diều Tập 1 - CD
Một sợi cáp R được gắn vào một cột thẳng đứng ở vị trí cách mặt đất 14 m. Một sợi cáp S khác cũng được gắn vào cột đó ở vị trí cách mặt đất 12 m. Biết rằng hai sợi cáp trên cùng được gắn với mặt đất tại một vị trí cách chân cột 15 m (Hình 18).
a) Tính tanα, ở đó α là góc giữa hai sợi cáp trên.
b) Tìm góc α (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị độ).
Rút gọn biểu thức: A = .
-
Giải Bài 10 trang 21 SGK Toán 11 Cánh Diều Tập 1 - CD
Có hai chung cư cao tầng I và II xây cạnh nhau với khoảng cách giữa chúng là HK = 20 m. Để đảm bảo an ninh, trên nóc chung cư II người ta lắp camera ở vị trí C. Gọi A, B lần lượt là vị trí thấp nhất, cao nhất trên chung cư I mà camera có thể quan sát được (Hình 19). Hãy tính số đo góc ACB (phạm vi camera có thể quan sát được ở chung cư I). Biết rằng chiều cao của chung cư II là CK = 32 m, AH = 6 m, BH = 24 m (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị độ).
-
Bài tập 15 trang 14 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Cho hai góc \(a\) và \(b\) với \(\tan a = \frac{1}{7}\) và \(\tan b = \frac{3}{4}\). Khi đó \(\tan \left( {a + b} \right)\) bằng:
A. \(1\)
B. \( - \frac{{17}}{{31}}\)
C. \(\frac{{17}}{{31}}\)
D.\( - 1\)
-
Bài tập 16 trang 14 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Nếu \(\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\) với \(0 < \alpha < \frac{\pi }{2}\) thì giá trị của \(\cos \left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right)\) bằng:
A. \(\frac{{\sqrt 6 }}{6} - \frac{1}{2}\)
B. \(\sqrt 6 - 3\)
C. \(\frac{{\sqrt 6 }}{6} - 3\)
D. \(\sqrt 6 - \frac{1}{2}\)
-
Bài tập 17 trang 14 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Nếu \(\sin \alpha = \frac{2}{3}\) thì giá trị của biểu thức \(P = \left( {1 - 3\cos 2\alpha } \right)\left( {2 + 3\cos 2\alpha } \right)\) bằng:
A. \(\frac{{11}}{9}\)
B. \(\frac{{12}}{9}\)
C. \(\frac{{13}}{9}\)
D. \(\frac{{14}}{9}\)
-
Bài tập 18 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Chọn đẳng thức đúng trong các đẳng thức sau:
A. \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x = \frac{{3 - \cos 4x}}{4}\)
B. \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x = \frac{{3 + \cos 4x}}{4}\)
C. \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x = \frac{{3 + \cos 4x}}{2}\)
D. \({\sin ^4}x + {\cos ^4}x = \frac{{3 - \cos 4x}}{2}\)
-
Bài tập 19 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Rút gọn biểu thức \(\cos \left( {{{120}^o} - x} \right) + \cos \left( {{{120}^o} + x} \right) - \cos x\) ta được kết quả là:
A. \( - 2\cos x\)
B. \( - \cos x\)
C. \(0\)
D. \(\sin x - \cos x\)
-
Bài tập 20 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Nếu \(\cos a = \frac{3}{4}\) thì giá trị của \(\cos \frac{a}{2}\cos \frac{a}{2}\) bằng:
A. \(\frac{{23}}{{16}}\)
B. \(\frac{7}{8}\)
C. \(\frac{7}{{16}}\)
D. \(\frac{{23}}{8}\)
-
Bài tập 21 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Nếu \(\cos a = \frac{{\sqrt 5 }}{3}\) thì giá trị của biểu thức \(A = 4\sin \left( {a + \frac{\pi }{3}} \right)\sin \left( {a - \frac{\pi }{3}} \right)\) bằng:
A. \( - \frac{{11}}{9}\)
B. \(\frac{{11}}{9}\)
C. \( - \frac{1}{9}\)
D. \(\frac{1}{9}\)
-
Bài tập 22 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Nếu \(\cos a = \frac{1}{3}\), \(\sin b = \frac{{ - 2}}{3}\) thì giá trị \(\cos \left( {a + b} \right)\cos \left( {a - b} \right)\) bằng:
A. \( - \frac{2}{3}\)
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{2}{3}\)
D. \( - \frac{1}{3}\)
-
Bài tập 23 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Giá trị của biểu thức \(P = \frac{{\sin \frac{\pi }{9} + \sin \frac{{5\pi }}{9}}}{{\cos \frac{\pi }{9} + \cos \frac{{5\pi }}{9}}}\) bằng:
A. \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
B. \( - \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
C. \(\sqrt 3 \)
D. \( - \sqrt 3 \)
-
Bài tập 24 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{\sin x + \sin 2x + \sin 3x}}{{\cos x + \cos 2x + \cos 3x}}\) ta được kết quả là:
A. \(\tan x\)
B. \(\tan 3x\)
C. \(\tan 2x\)
D. \(\tan x + \tan 2x + \tan 3x\)
-
Bài tập 25 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Cho \(\sin a = \frac{2}{3}\) với \(\frac{\pi }{2} < a < \pi \). Tính:
a) \(\cos a\), \(\tan a\)
b) \(\sin \left( {a + \frac{\pi }{4}} \right)\), \(\cos \left( {a - \frac{{5\pi }}{6}} \right)\), \(\tan \left( {a + \frac{{2\pi }}{3}} \right)\)
c) \(\sin 2a\), \(\cos 2a\)
-
Bài tập 26 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Cho \(\cos a = 0,2\) với \(\pi < a < 2\pi \). Tính \(\sin \frac{a}{2}\), \(\cos \frac{a}{2}\), \(\tan \frac{a}{2}\)?
-
Bài tập 27 trang 15 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Cho \(\tan \frac{a}{2} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\). Tính \(\sin a\), \(\cos a\), \(\tan a\)?
-
Bài tập 28 trang 16 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Cho \(\cos \left( {a + 2b} \right) = 2\cos a\). Chứng minh rằng \(\tan \left( {a + b} \right)\tan b = \frac{{ - 1}}{3}\)?
-
Bài tập 29 trang 16 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Cho tam giác \(ABC\), chứng minh rằng:
a) \(\tan A + \tan B + \tan C = \tan A{\rm{ }}{\rm{. }}\tan B{\rm{ }}{\rm{. }}\tan C\) (với điều kiện tam giác \(ABC\) không vuông);
b) \(\tan \frac{A}{2}{\rm{ }}{\rm{. }}\tan \frac{B}{2} + \tan \frac{B}{2}{\rm{ }}{\rm{. }}\tan \frac{C}{2} + \tan \frac{C}{2}{\rm{ }}{\rm{. }}\tan \frac{A}{2} = 1\).
-
Bài tập 30 trang 16 SBT Toán 11 Tập 1 Cánh diều - CD
Trên một mảnh đất hình vuông \(ABCD\), bác An đặt một chiếc đèn pin tại vị trí \(A\) chiếu chùm sáng phân kì sang phía góc \(C\). Bác An nhận thấy góc chiếu sáng của đèn pin giới hạn bởi hai tia \(AM\) và \(AN\), ở đó các điểm \(M\), \(N\) lần lượt thuộc các cạnh \(BC\), \(CD\) sao cho \(BM = \frac{1}{2}BC\), \(DN = \frac{1}{3}DC\) (xem hình vẽ).
a) Tính \(\tan \left( {\widehat {BAM} + \widehat {DAN}} \right)\)?
b) Góc chiếu sáng của đèn pin bằng bao nhiêu độ?