Giải bài 3 tr 9 sách GK Toán ĐS lớp 10
Cho các mệnh đề kéo theo
Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên).
Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5.
Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau.
Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
a) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên.
b) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niện "điều kiện đủ".
c) Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niện "điều kiện cần".
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu a:
- Mệnh đề đảo của mệnh đề thứ nhất là: "Nếu a + b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c".
- Mệnh đề đảo của mệnh đề thứ hai là: "Các số chia hết cho 5 đều có tận cùng bằng 0"
- Mệnh đề đảo của mệnh đề thứ ba là: "Một tam giác có hai trung tuyển bằng nhau thì tam giác ấy cân".
Câu b:
Sử dụng khái niệm "điều kiện đủ" thì:
- Mệnh đề thứ nhất phát biểu là: "Để a + b chia hết cho c, điều kiện đủ là a và b cùng chia hết cho c"
- Mệnh đề thứ hai phát biểu là: "Để một số chia hết cho 5, điều kiện đủ là chữ số tận cùng của số ấy bằng 0".
- Mệnh đề thứ ba phát biểu là: "Để một tam giác hai trung tuyến bằng nhau, điều kiện đủ là tam giác ấy cân".
- Mệnh đề thứ tư phát biểu là: "Để hai tam giác có diện tích bằng nhau, điều kiện đủ là hai tam giác ấy bằng nhau".
Câu c:
Sử dụng khái niệm điều cần thì:
- Mệnh đề thứ phát biểu là: "Để a và b cùng chia hết cho c, điều kiện cần là số ấy chia hết cho 5".
- Mệnh đề thứ hai phát biểu là: "Để một số có tận cùng bằng 0, điều kiện cần là số ấy chia hết cho 5".
- Mệnh đề thứ ba phát biểu là: "Để một tam giác cân, đều kiện cần là tam giác ấy có hai trung tuyến bằng nhau".
- Mệnh đề thứ tư phát biểu là: "Để hai tam giác bằng nhau, điều kiện cần là chúng có diện tích bằng nhau".
-- Mod Toán 10 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 1 trang 9 SGK Đại số 10
Bài tập 2 trang 9 SGK Đại số 10
Bài tập 4 trang 9 SGK Đại số 10
Bài tập 5 trang 10 SGK Đại số 10
Bài tập 6 trang 10 SGK Đại số 10
Bài tập 7 trang 10 SGK Đại số 10
Bài tập 1.1 trang 7 SBT Toán 10
Bài tập 1.2 trang 7 SBT Toán 10
Bài tập 1.3 trang 7 SBT Toán 10
Bài tập 1.4 trang 8 SBT Toán 10
Bài tập 1.5 trang 8 SBT Toán 10
Bài tập 1.6 trang 8 SBT Toán 10
Bài tập 1.7 trang 8 SBT Toán 10
Bài tập 1.8 trang 8 SBT Toán 10
Bài tập 1.9 trang 8 SBT Toán 10
Bài tập 1.10 trang 8 SBT Toán 10
Bài tập 1.11 trang 9 SGK Toán 10
Bài tập 1.12 trang 9 SGK Toán 10
Bài tập 1.13 trang 9 SGK Toán 10
Bài tập 1.14 trang 9 SBT Toán 10
Bài tập 1.15 trang 9 SGK Toán 10
Bài tập 1.16 trang 9 SBT Toán 10
Bài tập 1.17 trang 10 SBT Toán 10
Bài tập 1.18 trang 10 SBT Toán 10
Bài tập 10 trang 12 SGK Toán 10 NC
Bài tập 11 trang 12 SGK Toán 10 NC
Bài tập 12 trang 13 SGK Toán 10 NC
Bài tập 13 trang 13 SGK Toán 10 NC
Bài tập 14 trang 13 SGK Toán 10 NC
Bài tập 15 trang 14 SGK Toán 10 NC
Bài tập 16 trang 14 SGK Toán 10 NC
Bài tập 17 trang 14 SGK Toán 10 NC
Bài tập 18 trang 14 SGK Toán 10 NC
Bài tập 19 trang 14 SGK Toán 10 NC
-
Phát biểu và chứng minh định lí sau: \(\forall n \in N,{n^2}\) chia hết cho 3 ⇒ n chia hết cho 3.
bởi Dang Thi 22/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xét tính đúng – sai của mệnh đề sau và lập mệnh đề phủ định của mệnh đề đó: \(\forall n \in {N^*},1 + 2 + \ldots + n\) không chia hết cho 11.
bởi Bo bo 22/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xét tính đúng – sai của mệnh đề sau và lập mệnh đề phủ định của mệnh đề đó: \(\forall x \in R,{x^2} + x + 1 > 0\)
bởi het roi 22/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xét tính đúng – sai của mệnh đề sau và lập mệnh đề phủ định của mệnh đề đó: \(\exists n \in N,{n^2} + 1\) chia hết cho 8
bởi Chai Chai 21/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Xét tính đúng – sai của mệnh đề sau và lập mệnh đề phủ định của mệnh đề đó: \(\exists r \in Q,4{r^2} - 1 = 0\)
bởi Phạm Hoàng Thị Trà Giang 22/02/2021
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo dõi (0) 1 Trả lời