Nội dung bài học giúp các em hiểu được cấu tạo con lắc đơn. Điều kiện để vật nặng con lắc đơn dao động điều hòa. Viết được công thức tính chu kì, tần số góc của dao động. Viết được công thức tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc đơn. Xác định lực kéo về tác dụng vào con lắc đơn. Nêu nhận xét định tính về sự biến thiên năng lượng của con lắc đơn và chu kì biến thiên đó. Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao trong SGK hoặc SBT. Viết được phương trình động học của con lắc đơn.
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Cấu tạo con lắc đơn
-
Gồm một vật nhỏ khối lượng m, treo ở đầu dưới một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể, chiều dài \(l\), đầu trên sợi dây được treo vào điểm cố định.
2.2. Phương trình dao động điều hòa của con lắc đơn
-
Các phương trình dao động điều hòa:
-
Li độ cong: \(s=s_0 cos(\omega t+ \varphi)\) (cm, m)
-
Li độ góc: \(\alpha=\alpha_0 cos(\omega t+ \varphi)\) (độ, rad)
-
-
Chú ý:
-
Con lắc đơn dao động điều hòa khi góc lệch nhỏ và bỏ qua mọi ma sát.
-
\(s=l.\alpha\) và \(s_0=l.\alpha_0\) với \(\alpha\) và \(\alpha_0\) có đơn vị rad.
-
2.3. Chu kì, tần số và tần số góc của con lắc đơn
-
Tần số góc: \(\omega=\sqrt{\frac{g}{l}}\)
-
Chu kì của con lắc đơn: \(T=2 \pi\sqrt{\frac{l}{g}}\)
-
Tần số của con lắc đơn: \(f=\frac{1}{2\pi} \sqrt{\frac{g}{l}}\)
-
Nhận xét: Khi con lắc dao động điều hòa thì chu kì không phụ thuộc khối lượng vật nặng và cũng không phụ thuộc biên độ.
2.4. Năng lượng của con lắc đơn dao động điều hòa
a. Động năng của con lắc đơn:
\(W_d= \frac{1}{2}mv^2\)
b. Thế năng của con lắc đơn:
\(W_t= mgl(1-cos \alpha)\)
c. Cơ năng của con lắc đơn:
\(W= \frac{1}{2}mv^2 + mgl(1-cos \alpha)= mgl(1-cos \alpha_0)=\frac{1}{2}mv_{max}^2\)
-
Nếu bỏ qua ma sát thì cơ năng của con lắc được bảo toàn.
-
Chú ý: Công thức đúng với mọi li độ góc \(\alpha\leq 90^0\)
Bài tập minh họa
Bài 1:
Một con lắc đơn có chiều dài \(l=16cm\). Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 90 rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi ma sát , lấy g=10 m/s2 , \(\pi^2= 10\). Chọn gốc thời gian lúc thả vật , chiều dương là chiều chuyển động ban đầu của vật. Viết phương trình dao động của vật theo li độ góc.
Hướng dẫn giải:
Ta có: \(\omega=\sqrt{\frac{g}{l}}\)= 2,5 (rad/s), \(cos \varphi=\frac{\alpha}{\alpha_0}=\frac{- \alpha_0}{\alpha_0}= -1=cos \pi \Rightarrow \varphi = \pi (rad)\)
Vậy: \(\alpha= 0,157 cos (2,5\pi+\pi)\) (rad)
Bài 2:
Con lắc đơn có chiều dài \(\small l=20 cm\). Tại tại thời điểm t=0, từ vị trí cân bằng con lắc được truyền vận tốc 14 cm/s theo chiều dương của trục tọa độ. Lấy g=9,8 m/s2 . Viết phương trình dao động của con lắc theo li độ dài.
Hướng dẫn giải:
Ta có: \(\small \omega= 7\) rad/s ; \(\small S_0= \frac{v}{\omega}= 2cm; cos \varphi =\frac{s}{S_0}=0=Cos(\pm \frac{\pi}{2})\)
Vì \(\small v> 0\) Nên \(\small \varphi =-\frac{\pi}{2}\)
Vậy \(\small s= 2 cos (7t-\frac{\pi}{2})\) (cm)
Bài 3:
Một con lắc đơn dao động điều hoà theo phương trình li độ góc \(\small \alpha=0,1 cos (2\pi t + \frac{\pi}{4})\) (rad). Trong khoảng thời gian 5,25s tính từ thời điểm con lắc bắt đầu dao động, có bao nhiêu lần con lắc có độ lớn vận tốc bằng 1/2 vận tốc cực đại của nó?
Hướng dẫn giải:
Trong một chu kỳ dao động có 4 lần \(v = \frac{{{v_{max}}}}{2}\) tại vị trí \({W_d} = \frac{W}{4} \Rightarrow {W_t} = \frac{3}{4}{W_t}_{max}\)
Tức là lúc li độ
\(\small \alpha=\pm \frac{\alpha_{max} \sqrt{3}}{2}\) với chu kì con lắc đơn đã cho T=1s
ta có \(\small t=5,25 s = 5T+\frac{1}{4}T\)
Khi \(\small t= 0s\) thì \(\small \alpha_0 = 0,1 cos(\frac{\pi}{4})\) = \(\small \frac{\alpha_{max}\sqrt{2}}{2}\) ; vật chuyển động theo chiều âm về VTCB
Sau 5 chu kì vật trở lại vị trí ban đầu, sau T/4 tiếp vật chưa qua được vị trí \(\small \alpha=-\frac{\alpha_{max}\sqrt{3}}{2}\)
Do đó: Trong khoảng thời gian 5,25s tính từ thời điểm con lắc bắt đầu dao động, con lắc có độ lớn vận tốc bằng 1/2 vận tốc cực đại của nó 20 lần.
4. Luyện tập Bài 3 Vật lý 12
Qua bài giảng Con lắc đơn này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
-
Cấu tạo của con lắc đơn.
-
Điều kiện để con lắc đơn dao động điều hoà.
-
Công thức tính chu kì dao động , thế năng và cơ năng của con lắc đơn.
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. \(\alpha = 0,5 cos10t (rad)\)
- B. \(\alpha = 2 cos10t (rad)\)
- C. \(\alpha = 0,2 cos5t (rad)\)
- D. \(\alpha = 0,2 cos10t (rad)\)
-
- A. \(\alpha= 0,157 cos (2,5\pi+\pi)\) (rad)
- B. \(\alpha= 0,157 cos (2\pi+\pi)\)(rad)
- C. \(\alpha= 0,157 cos (0,5\pi+\pi)\)(rad)
- D. \(\alpha= 0,125 cos (2,5\pi+\pi)\)(rad)
-
- A. 60 dao động
- B. 156 dao động
- C. 106 dao động
- D. 100 dao động
-
- A. 5,5 cm
- B. 4,5 cm
- C. 2,5 cm
- D. 3,5 cm
Câu 5- Câu 12: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về Con lắc đơn
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 12 Bài 3 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 3.9 trang 10 SBT Vật lý 12
Bài tập 3.10 trang 10 SBT Vật lý 12
Bài tập 3.11 trang 10 SBT Vật lý 12
Bài tập 3.12 trang 11 SBT Vật lý 12
Bài tập 3.13 trang 11 SBT Vật lý 12
Bài tập 3.14 trang 11 SBT Vật lý 12
Bài tập 3.15 trang 11 SBT Vật lý 12
Bài tập 1 trang 40 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 2 trang 40 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 3 trang 40 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 40 SGK Vật lý 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 40 SGK Vật lý 12 nâng cao
5. Hỏi đáp Bài 3 Chương 1 Vật lý 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-
Tính chu kì dao động của 1 con lắc đơn DĐĐH, nếu cắt bớt dây treo 1/3 thì chu kì dao động là 3s
18/09/2018 | 1 Trả lời
1 con lắc đơn dao động điều hoà, nếu cắt bớt dây treo 1/3 thì chu kì dao động là 3s. Nếu cắt tiếp dây treo 1 đoạn bằng 1 nửa phần đã cắt thì chu kì dao động ?
A. 1,8s
B. 2,6s
C. 3,2s
D. 1,5s
Giải chi tiết giúp em với ạ !
Theo dõi (0) -
Một con lắc đơn có chiều dài l=1m, dao động điều hòa ở nơi có gia tốc trọng trường g=pi2=10m/s2. Lúc t=0, con lắc đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương với vận tốc 0,5m/s. Sau 2,5s vạn tốc của con lắc có độ lớn là
Theo dõi (0) -
Làm thế nào để phát hiện sự phụ thuộc của chu kì dao động T của con lắc đơn vào biên độ dao động?
18/09/2018 | 1 Trả lời
1.Cần làm thế nào để phát hiện sự phụ thuộc của chu kì dao động T của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ vào biên độ dao động.
2.Cần làm thế nào để phát hiện ra sự phụ thuộc của chu kì dao động T của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ vào chiều dài l của con lắc đơn?
3.Làm cách nào để xác định chu kì T với sai số (đenta)T = 0,02s khi dùng đồng hồ có kim giây? Cho biết sai số khi dùng đồng hồnày là +-0,2s (gồm sai số chủ quan khi bấm và sai số dụng cụ).
Thanks 5 saoTheo dõi (0)
-- Mod Vật Lý 12 HỌC247
