Giải bài 9 tr 66 sách GK Sinh lớp 12
Những phân tích di truyền tế bào học cho biết rằng, có 2 loài chuối khác nhau: chuối rừng lưỡng bội và chuối nhà trồng tam bội. Ở những loài này, gen A xác định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a xác định thân thấp. Khi gây đột biến nhân tạo, người ta thu được một số dạng tứ bội và các dạng này chỉ tạo các giao tử lưỡng bội có khả năng sống.
a) Xác định kết quả phân li về kiểu gen và kiểu hình ở các phép lai sau:
mẹ Aaaa X bố Aaaa
mẹ AAaa X bố AAaa
b) Hãy cho biết một sổ đặc điểm quan trọng khác nhau ở chuối rừng và chuối nhà.
c) Thử giải thích nguồn gốc và quá trình xuất hiện chuối nhà.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 9
Câu a:
- P: ♀ Aaaa X ♂ Aaaa
Gp: (\(\frac{1}{2}\)Aa, \(\frac{1}{2}\)aa); (\(\frac{1}{2}\)Aa, \(\frac{1}{2}\)aa)
F1: \(\frac{1}{4}AAaa: \frac{2}{4}Aaaa:\frac{1}{4}aaaa\)
Ti lệ phân li kiểu gen: 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa
Tỉ lệ phân li kiểu hình: 3 cao : 1 thấp
- P: ♀ AAaa X ♂ AAaa
Gp: (\(\frac{1}{6}\) AA, \(\frac{4}{6}\)Aa, \(\frac{1}{6}\)aa); (\(\frac{1}{6}\)AA , \(\frac{4}{6}\)Aa, \(\frac{1}{6}\)aa)
F1:
Tỉ lệ phân li kiểu gen ờ F: 1 AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa.
Tỉ lệ phân li kiểu hình: 35 cao: 1 thấp.
b) Một số đặc điểm khác nhau cùa chuối rừng và chuối nhà
Đặc điếm |
Chuối rừng |
Chuối nhà |
Lượng ADN |
Bình thường |
Cao |
Tổng hợp chất hữu cơ |
Bình thường |
Manh |
Tế bào |
Bình thường |
To |
Cơ quan sinh dưỡng |
Bình thường |
To |
Phát triển |
Bình Ihường |
Khoẻ |
Khả năng sinh giao tử |
Bình thường → có hạt |
Không có khả năng sinh giao tử bình thường nên không hạt |
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 7 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 24 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 46 trang 36 SBT Sinh học 12
-
Ở 1 loài thú, lông trắng trội hoàn toàn so với lông xám, cho các cá thể mang tính trạng trên giao phối với nhau có thể tạo ra tối đa 6 công thức lai khác nhau về kiểu gen này; cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn và tính trạng do 1 cặp gen quy định. Không có đột biến xảy ra. Hãy xác định số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 locut trên.
bởi Trong Duy 20/06/2021
a. 10
b. 14
c. 18
d. 21
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vât, xét một gen A dài 408 nm và có T=2G. Gen A bị đột biến thành alen a có 2789 liên kết hydro. Phép lai giữa 2 cơ thể đều dị hợp với nhau đời sau tạo ra các hợp tử, trong số các hợp tử tạo ra có 1 hợp tử chứa 2399T. Hơp tử trên có kiểu gen là:
bởi Nguyễn Quang Minh Tú 20/06/2021
a. AAAa
b. Aaa
c. AAa
d. AAaa
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cây tứ bội AAaa giảm phân cho các giao tử có sức sống bình thường, song cây tam nhiễm (2n+1) Aaa giảm phân chỉ các giao tử đơn bội có sức sống. Phép lai giữa hai cây nói trên cho tỷ lệ kiểu hình lặn chiếm
bởi bach hao 19/06/2021
a. 1/6
b. 2/6
c. 2/9
d. 1/9
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
1. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. 2. Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể.
bởi Long lanh 19/06/2021
3. Trong đột biến mất đoạn, đoạn mất nếu không chứa tâm động sẽ tiêu biến.
4. Lặp đoạn có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì tạo ra vật chất di truyền bổ sung, nhờ đột biến và chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới.
5. Các cá thể đồng hợp tử mất đoạn thường bị chết, còn các cá thể mất đoạn dị hợp tử có thể chết do mất cân bằng gen.
Những nhận định đúng là:
A. 1,2,3,4,
B. 1,2,3,4,5
C. 2,3,4,5
D. 1,3,5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3:3:3:31:1:1:1?
bởi Nhi Nhi 20/06/2021
(1) AaBbdd x AaBBdd. (2) AAbbDd x AaBBDd.
(3) Aabbdd x aaBbDD. (4) aaBbdd x AaBbdd.
(5) aabbdd x AaBbDd (6) AabbDd x aaBbDd.
(7) AaBbDd x Aabbdd (8) AaBbDd x AabbDD.
Biết gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn.
a. 2
b. 3
c. 4
d. 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Các phát biểu sau đây nói về đột biến số lượng NST:
bởi Bánh Mì 20/06/2021
1. Sự kết hợp giữa loại giao tử thứ n+1 với giao tử thứ n-1 sẽ dẫn đến hợp tử bình thường.
2. Sự không phân li của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.
3. Trong chọn giống có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí gen trên NST.
4. Thể đa bội chẵn thường có ít khả năng sinh sản hơn cơ thể bình thường.
5. Cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn.
6. Các cơ thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản nên được ứng dụng tạo cây ăn quả không hạt như dưa hấu, nho, bắp.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Nếu đột biến lệch bội xảy ra, tính theo lí thuyết, các thể một thuộc loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
bởi Nguyễn Vũ Khúc 20/06/2021
a. 5832
b. 192
c. 24567
d. 2916
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Một nhóm tế bào sinh tinh với 2 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST thường qua vùng chín để thực hiện giảm phân. Trong số 1800 tinh trùng tạo ra có 256 tinh trùng được xác định là có gen bị hoán vị. Cho rằng không có đột biến xảy ra, về mặt lý thuyết, trong số tế bào thực hiện giảm phân thì số tế bào sinh tinh không xảy ra sự hoán vị gen là:
bởi truc lam 20/06/2021
a. 128
b. 194
c. 332
d. 386
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Để sản xuất hoocmôn insulin với số lượng lớn nhằm trong điều trị bệnh tiểu đường, người ta sử dụng một plasmit có chứa gen kháng chất kháng sinh ampixilin để tạo ra ADN tái tổ hợp rồi chuyển vào các tế bào các tế bào vi khuẩn E. coli vốn không có khả năng kháng chất kháng sinh ampixilin. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
bởi Trần Thị Trang 20/06/2021
(1) Gen mã hóa insulin có thể được lấy trực tiếp từ tế bào người.
(2) Các vi khuẩn E. coli được nhận ADN tái tổ hợp được xem là sinh vật chuyển gen.
(3) Gen kháng chất kháng sinh được sử dụng nhằm giúp vi khuẩn E. coli tăng sức đề kháng để có thể thu được nhiều sản phẩm hơn.
(4) Phương pháp chuyển gen vào tế bào E. coli là phương pháp biến nạp.
a. 4
b. 2
c. 3
d. 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
bởi Anh Thu 20/06/2021
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng nhiễm sắc thể nên liên kết gen là phổ biến.
(4) Hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể đơn có trong tế bào sinh dưỡng.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli.
bởi Quế Anh 19/06/2021
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
2. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
3. Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.
4. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với hệ gen người.
Số đáp án đúng trong các giải thích sau vê cơ sở khoa học của việc làm trên là:
a. 2
b,. 3
c. 1
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sau:
bởi Đào Thị Nhàn 20/06/2021
Hậu quả của hiện tượng này:
a. Thể khảm
b. Thể không nhiễm
c. Thể ba
d. Thể tứ bội.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Cho các phát biểu sau:
bởi Lê Thánh Tông 19/06/2021
1. Số lượng nuclêôtit của từng loại gen B là A=T=300; G=X=900.
2. Số lượng nuclêôtit của từng loại gen b là A=T=301; G=X=899.
3. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là 2699 liên kết.
4. Dạng đột biết xảy ra là mất một cặp nuclêôtit G-X nên số lượng liên kết hidro của alen b giảm so với gen B.
5. Dạng đột biến xảy ra là thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Đây là dạng đột biến có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong protein và làm thay đổi chức năng của protein.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một con chuột có vấn đề phát triển, nhưng vẫn còn khả năng sinh sản, được kiểm tra bởi một nhà di truyền học – người phát hiện ra rằng chuột này có 3 nhiễm sắc thể 21. Có bao nhiêu kết luận chắc chắn đúng khi dựa vào thông tin này?
bởi Lan Anh 20/06/2021
1. Quả trứng đã được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
2. Tinh trùng được thụ tinh để tạo ra con chuột này có hai nhiễm sắc thể 21.
3. Giao tử được tạo ra bởi con chuột này sẽ có cả giao tử bình thường (một nhiễm sắc thể 21) và giao tử bất thường (hai nhiễm sắc thể 21).
4. Chuột này sẽ sinh ra các con chuột con đều có 3 nhiễm sắc thể 21.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Biết rằng trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; các tế bào khác giảm phân bình thường.
bởi Dương Quá 19/06/2021
Cơ thể cái giảm phân bình thường. Cho các dự đoán sau nói về đời con của phép lai hai cá thể AaBb+AABbAaBb+AABb. Có bao nhiêu dự đoán đúng?
1. Số cá thể có kiểu gen ABb và AAaBb chiếm tỉ lệ bằng nhau.
2. Số cá thể có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ 2,5%.
3. Có tất cả 2 kiểu hình ở đời con nếu hai cặp gen (A,a) và (B,b) trội lặn hoàn toàn.
4. Có tất cả 32 kiểu gen ở đời con.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các acid amin như sau:
bởi Trần Phương Khanh 20/06/2021
Bộ ba đối mã AGA: vận chuyển acid amin xerin.
Bộ ba đối mã GGG: vận chuyển acid amin prolin.
Bộ ba đối mã AXX: vận chuyển acid amin tryptophan.
Bộ ba đối mã AXA: vận chuyển acid amin cystein.
Bộ ba đối mã AUA: vận chuyển acid amin tyrosine.
Bộ ba đối mã AAX: vận chuyển acid amin leucin.
Trong quá trình tổng hợp một phần tử protein, phần tử mARN đã mã hóa được 50 xerin, 70 prolin, 80 trytophan, 90 cystein, 100 tyrosine và 105 leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là:
a. A=102;U=771;G=355;X=260.
b. A=770;U=100;G=260;X=355.
c. A=772;U=103;G=260;X=356.
d. A=103;U=772;G=356;X=260.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
(1) Trong cùng một tế bào, các tính trạng di truyền liên kết với nhau.
(2) Khi gen bị đột biến thì quy luật di truyền của tính trạng sẽ bị thay đổi.
(3) Mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài.
(4) Tính trạng chất lượng thường do nhiều cặp gen tương tác cộng gôp quy định.
(5) Hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi mối quan hệ giữa các tính trạng.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hình 2 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ thể này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
bởi Anh Nguyễn 19/06/2021
Hình 2
a. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
b. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào.
c. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng.
d. (1) và (2) đều chung một hệ enzim.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu là 44A+XY44A+XY. Khi tế bào này thực hiện giảm phân, các cặp nhiễm sắc thể phân li bình thường trong giảm phân I; trong giảm phân II, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li.
bởi Nguyễn Trà Giang 19/06/2021
Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên có công thức nhiễm sắc thể là
A. 22A và 22A+XX.
B. 22A+X, 22A+Y và 22A+XY.
C. 22A+XX và 22A+YY.
D. 22A+XX, 22A+YY và 22A.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen có chiều dài 3570A và số nuclêôtit loại ademin (loại A) chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là:
bởi Bao Nhi 20/06/2021
a. A=T=420;G=X=630
b. A=T=714;G=X=1071
c. A=T=210;G=X=315
d. A=T=600;G=X=900
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Có tất cả 6 loại giao tử được tạo ra. Trong các tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào đúng?
bởi A La 20/06/2021
a. 1AaB : 1b: 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB
b. 1AaB : 1b: 2AB : 2ab : 2Ab : 2aB
c. 1AaB : 1b: 1AB : 1ab : 1Aab : 1B
d. 2AaB : 2b: 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Quá trình dịch mã gồm giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên trong chuỗi các sự kiện của quá trình dịch mã?
bởi Nguyen Ngoc 20/06/2021
a. Ribôxôm trượt theo từng bộ ba trên mARN, các tARN lần lượt mang các axit amin tương ứng vào ribôxôm, hình thành các liên kết peptit.
b. tARN mang axit amin mở đầu vào ribôxôm, bộ ba đối mã của nó khớp bổ sung với bộ ba mở đầu.
c. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit.
d. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật. bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 20. Một hợp tử đột biến của loài này tiến hành nguyên phân liên tiếp 4 lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 330 nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, hợp tử đột biến này có thể được hình thành do sự kết hợp giữa.
bởi Tram Anh 19/06/2021
1. giao tử n+1 với giao tử n+1.
2. giao tử n+1 với giao tử n.
3. giao tử n+1 với giao tử n.
4. giao tử n-1 với giao tử n-1.
a. 4
b. 2
c. 3
d. 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, để các alen của một locus phân ly đồng đều về các giao tử thì điều kiện nào dưới đây phải được đáp ứng:
bởi Xuan Xuan 19/06/2021
a. Alen trội phải trội hoàn toàn
b. Số lượng cá thể con lai phải lớn
c. Quá trình giảm phân bình thường
d. Bố mẹ phải thuần chủng
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở ruồi giấm, bộ NST 2n = 8. Có một tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần đã tạo ra các tế bào con với tổng số 128 NST đơn. Số lần nguyên phân của tế bào nói trên là:
bởi Van Tho 19/06/2021
A. 3 lần.
B. 4 lần.
C. 5 lần.
D. 6 lần.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai: ♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, đời con có thể có bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?
bởi Nguyễn Thanh Thảo 19/06/2021
A. 24 kiểu gen và 8 kiểu hình.
B. 27 kiểu gen và 16 kiểu hình.
C. 24 kiểu gen và 16 kiểu hình.
D. 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trên mạch gốc của một gen có 400 adenin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitozin. Gen phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 900 adenin. Số lần phiên mã của gen là:
bởi truc lam 19/06/2021
A. 2 lần
B. 3 lần
C. 4 lần
D. 1 lần
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
theo lí thuyết, phép lai ♂AaBB x ♀aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? Biết quá trình giảm phân bình thường.
bởi Dang Tung 19/06/2021
a. 4
b. 2
c. 3
d. 1
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
theo lí thuyết, phép lai ♂AaBB x ♀aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen? Biết quá trình giảm phân bình thường.
bởi Dang Tung 19/06/2021
a. 4
b. 2
c. 3
d. 1
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “Bà nội ” và 22 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ông ngoại ” của mình là
bởi Hoang Vu 19/06/2021
a. 22/4^23.
b. 529/4^23.
c. 506/4^23.
d. 484/4^23.
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Xác suất để một người bình thường nhận được 1 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “Bà nội ” và 22 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “ Ông ngoại ” của mình là
bởi Hoang Vu 19/06/2021
a. 22/4^23.
b. 529/4^23.
c. 506/4^23.
d. 484/4^23.
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường qui định. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%.
bởi Truc Ly 19/06/2021
Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
a. 23/100
b. 3/32
c. 1/100
d. 23/99
Theo dõi (0) 1 Trả lời