Giải bài 7 tr 65 sách GK Sinh lớp 12
Giả sử rằng ở cây cà độc dược thuộc loại thể ba nhiễm về NST số 2 (sự bất cặp của các NST số 2 trong quá trình giảm phân xảy ra theo kiểu hai NST số 2 bắt đôi với nhau và NST số 2 còn lại đứng một mình). Giả sử sự phối hợp và phân li giữa các NST xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu loại cây con có thể đtrợc sinh ra và mỗi loại chiếm tỉ lệ bao nhiêu khi cây ba nhiễm trên được thụ phấn bằng phấn của cây lưỡng bội binh thường.
Hướng dẫn giải chi tiết bài 7
Cây cà độc dược thể ba đối với NST C, tức là trong bộ NST lưỡng bội của cây này có 3 NST C (CCC)
Cây lưỡng bội bình thường có 2 NST C (CC). Như vậy, theo để ra ta có sơ đồ lai:
\(\\ P: \ CCC \ X \ CC \\ \\ Gp: \ ( \frac{1}{2} CC, \ \frac{1}{2} C); \ C \\ \\ F_{1}: \ \frac{1}{2} CCC ; \ \frac{1}{2} CC\)
Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây con là thể 3 (CCC) và 50% số cây con là lưỡng bội bình thường (CC).
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 5 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 9 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 24 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 46 trang 36 SBT Sinh học 12
-
Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần.
bởi May May 21/06/2021
Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp lần lượt có anticodon sau đây:3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU 5', 3'GGA5'. Trình tự nucleotit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadillo là
a. 5'-ATG-GTX-GGT-XGA-AAA-XXT-3'.
b. 5'-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3'.
c. 5'-ATG-GGT-XXT-XGA-AAA-XGT-3'.
d. 5'-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3'.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Gen D: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Người ta tiến hành một số phép lai giữa các cá thể đa bội. Kết quả về kiểu hình của phép lai: DDd x DDd là:
bởi Song Thu 21/06/2021
a. 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
b. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
c. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
d. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bố có bộ NST là AABBDDEE (2n =8), mẹ có bộ NST là aabbddee( 2n = 8). Trong giảm phân ở bố có sự phân li không bình thường ở cặp NST AA còn ở mẹ giảm phân bình thường, nếu giao tử đột biến của bố kết hợp với giao tử bình thường của mẹ có thể cho con có bộ NST nào sau đây
bởi Bảo khanh 21/06/2021
a. ABbDdEe.
b. AaaBbDdEe.
c. AAaBbDdEe.
d. AaBbDdEe.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến ở một quần thể của loài này đã xuất hiện 2 thể đột biến khác nhau là thể một và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong quần thể một và thể tam bội lần lượt là:
bởi Nguyễn Trung Thành 21/06/2021
a. 12 và 36.
b. 23 và 36.
c. 24 và 36.
d. 11 và 25.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Một phân tử ARN dài 2040 A0 tỉ lệ các loại nuclêôtit A,U,G,X lần lượt là: 20%, 15%, 40% và 25%. Tính số nuclêôtit của đoạn ADN đã tổng hợp nên phân tử ARN đó:
bởi Nguyễn Tiểu Ly 21/06/2021
A. G = X = 240, A = T = 360.
B. A = T = 210, G = X = 390.
C. A = T = 320, G = X = 280.
D. G = X = 360, A = T = 240.
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Gen A đột biến thành a. Khi A và a cùng tự nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit tự do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen a ít hơn so với gen A là 14 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với A là
bởi thanh duy 21/06/2021
a. mất 2 cặp nuclêôtit.
b. thay thế 2 cặp nuclêôtit.
c. thay thế 1 cặp nuclêôtit.
d. mất 1 cặp nuclêôtit.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong trường hợp giảm phân bình thường, không có đột biến, không có trao đổi chéo, các giao tử có sức sống ngang nhau, thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây thì có thẻ cho loại giao tử mang toàn gen lặn chiếm tỉ lệ 50%?
bởi Ho Ngoc Ha 21/06/2021
(1). Bb. (2). BBb (3). Bbb (4). BBBb (5).BBbb (6). Bbbb.
Tổ hợp phương án đúng là:
a. (3), (5), (6).
b. (1), (3), (6).
c. (1), (2), (6).
d. (2), (3), (6).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho cây lưỡng bội cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên phân bình thường liên tiếp 7 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 3072 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
bởi minh vương 21/06/2021
Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố có 3 cặp NST xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm đã tạo ra tối đa 2048 loại giao tử. Số lượng NST có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân của hợp tử nói trên là:
A. 3n = 36
B. 2n = 16
C. 2n = 24
D. 3n = 24
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 2550A, phân tử mARN này mang thông tin mã hóa chuỗi pôlypeptit chưa hoàn chỉnh có
bởi Phan Quân 21/06/2021
a. khối lượng là 74700 đvC.
b. chiều dài là 744 A°.
c. số lượng axit amin là 249.
d. số liên kết peptit là 247.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có ba tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBbdd\({X^E}Y\) giảm phân bình thường tạo giao tử. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là
bởi Nguyễn Trọng Nhân 21/06/2021
a. 4.
b. 6.
c. 8.
d. 10.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hidro là 1670, bị đột biến thay thế một cặp Nu bằng một cặp nu khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hidro. Số nu mỗi loại của gen b là
bởi Vu Thy 21/06/2021
a. A = T = 610; G = X = 390.
b. A = T = 249; G = X = 391.
c. A = T = 251; G = X = 389.
d. A = T = 250; G = X = 390.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một cơ thể đực có thể kiểu gen AaBbDbEeHh. Ba tế bào sinh tinh ở cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối thiểu và tối đa số loại giao tử lần lượt là:
bởi Minh Thắng 21/06/2021
a. 6 và 32.
b. 4 và 32.
c. 2 và 6.
d. 2 và 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật, xét cặp gen DD nằm trên NST thường, mỗi gen đều dài 0,51μm và có hiệu số giữa 2 loại nuclêôtit là 10%, biết số lượng ađênin lớn hơn số lượng guanin.
bởi Thu Hang 21/06/2021
Do đột biến, gen D biến đổi thành gen d tạo nên cặp gen dị hợp Dd. Gen d có tỉ lệ A : G = 7:3 và có chiều dài bằng chiều dài của gen D. Cơ thể có kiểu gen Dd tự thụ phấn, trong số các hợp tử thu được có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại ađênin của các gen nói trên là 2850. Kiểu gen của loại hợp tử này là:
a. DDdd.
b. DDd.
c. DD hoặc Dd hoặc dd.
d. Ddd.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. mARN.
b. tARN.
c. rARN.
d. ADN.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. ADN; tARN; Prôtein cấu trúc bậc 2.
B. ADN; tARN; rARN; Prôtein cấu trúc bậc 2.
C. ADN; tARN; rARN; Prôtein cấu trúc bậc 1.
D. ADN; tARN; mARN; Prôtein cấu trúc bậc 2.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Năm tế bào sinh tinh của loài có kí hiệu NST là AaBbDd khi giảm phân thục tế cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
bởi Lê Chí Thiện 21/06/2021
A. 2
B. 10
C. 20
D. 8
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Hai gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau, trong một tế bào của sinh vật (được minh họa hình dưới đây). Tế bào này trải qua giai đoạn nào của chu kỳ tế bào (kí tự + là các cực của tế bào)?
bởi Ngoc Han 21/06/2021
A. giảm phân I.
B. có thể là nguyên phân hoặc giảm phân.
C. nguyên phân.
D. giảm phân II.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen:
bởi My Le 21/06/2021
(1) AABb (2) AaBb (3) aaBB (4) Aabb (5) aabb.
Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm:
A. 4, 5.
B. 3, 4, 5.
C. 1, 2, 3, 5.
D. 2, 3, 4, 5.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Gen có chiều dài 2550 Ao và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A – T. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sau 4 lần là:
bởi thúy ngọc 20/06/2021
A. A = T = 5265 và G = X = 6015.
B. A = T = 5265 và G = X = 6000.
C. A = T = 5250 và G = X = 6015.
D. A = T = 5250 và G = X = 6000.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể?
A. 32
B. 48
C. 108
D. 52Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bộ ba mã sao, bộ ba mã gốc, bộ ba đối mã lần lượt có ở
bởi Mai Thuy 21/06/2021
A. tARN, gen, mARN.
B. gen, ARN, tARN.
C. mARN, gen, rARN.
D. mARN, gen, tARN.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Gen → Protein → ARN → tính trạng
B. Gen → Protein → Tính trạng → ARN
C. Gen → ARN → Protein → Tính trạng
D. Gen → ARN → Tính trạng → Protein
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Gen A dài 0,51µm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là:
bởi minh vương 20/06/2021
A. mất một cặp G- X.
B. thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X.
C. thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T.
D. mất một cặp A- T.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 32%; G = 20%; T= 32% ; X = 16%. Kết luận nào sau đây là đúng?
bởi Tuấn Huy 20/06/2021
a. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
b. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
c. ARN của vi rút gây bệnh.
d. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen dài 0,51μm và có 3600 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G chiếm 30%, số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Khi gen phiên mã k lần để tổng hợp mARN môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin và 450 Guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bởi hà trang 20/06/2021
(1) Mạch 1 của gen là mạch gốc và k = 2.
(2) Mạch 2 của gen là mạch gốc và k =1.
(3) mARN có U = 600, A = 300, G = 450, X = 150.
(4) Mạch 1 của gen có (A+X)/(T+G)= 9/21.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một số bà con nông dân đã mua hạt ngô lai có năng suất cao về trồng nhưng cây ngô lai không cho hạt. Giả sử công ty giống đã cung cấp hạt giống đúng tiêu chuẩn. Nguyên nhân có thể dẫn đến tính trạng cây ngô không cho hạt là:
bởi Huong Duong 20/06/2021
A. Do biến dị tổ hợp hoặc thường biến
B. Do thường biến hoặc đột biến.
C. Điều kiện gieo trồng không thích hợp.
D. Do đột biến gen hoặc đột biến NST.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?
bởi Van Dung 20/06/2021
A. Chuyển đoạn không tương hỗ.
B. Đảo đoạn không chứa tâm động.
C. Chuyển đoạn tương hỗ.
D. Mất đoạn giữa.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường thực tế cho số loại giao tử là:
bởi Thanh Nguyên 20/06/2021
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 2 hoặc 4.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hiđro so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là:
bởi Minh Thắng 20/06/2021
A. A = T = 599; G = X = 900.
B. A = T = 900; G = X = 599.
C. A = T = 600; G = X = 899.
D. A = T = 600; G = X = 900.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 12
B. 4 và 12
C. 12 và 4
D. 9 và 6
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo trứng, số loại trứng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
bởi Vu Thy 20/06/2021
a. 1
b. 2
c. 16
d. 8
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là
bởi Dang Tung 20/06/2021
a. Aa(BD/bd)
b. Aa(Bd/bD)
c. (Ab/aB)Dd
d. (AB/ab)Dd
Theo dõi (0) 1 Trả lời