Giải bài 1 tr 66 sách GK Sinh lớp 12
Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh? Biết rằng, ngoài người em chồng và anh vợ bị bệnh ra, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 1
Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên NST thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen.
Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh (aa) ⇒ bố mẹ dị hợp 1 cặp gen (Aa) ⇒ Người đàn ông mang gen (Aa), trong đó gen mang bệnh chiếm tỉ lệ 2/3
Một người vợ có người anh trai bị bệnh (aa) ⇒ bố mẹ dị hợp 1 cặp gen (Aa) ⇒ Người vợ mang gen (Aa), trong đó gen mang bệnh chiếm tỉ lệ 2/3
P: 2/3 Aa x 2/3 Aa
G: 2/3( A, a) ; 2/3( A, a)
F: 2/3 x 2/3 ( 1AA: 2Aa:1aa) ⇒ Có 3 kiểu gen
⇒ Xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh là: 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 8 trang 65 SGK Sinh học 12
Bài tập 9 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 24 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 46 trang 36 SBT Sinh học 12
-
Một hỗn hợp gồm U, G và X với tỉ lệ U: G : X = 2 : 3 : 1. Xác suất tạo ra loại bộ ba có 2U và 1X từ hỗn hợp trên là:
bởi Lê Minh Bảo Bảo 19/06/2021
a. 125/216.
b. 1/54.
c. 1/18.
d. 5/216.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở ngô có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6 có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
bởi hà trang 19/06/2021
a. 87,5%.
b. 12,5%.
c. 93,75%.
d. 6,25%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
bởi Nguyễn Lê Thảo Trang 19/06/2021
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin được dịch mã từ gen đột biến là:
A. 7 aa
B. 6 aa
C. 4 aa
D. 5 aa
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ?
bởi Thụy Mây 19/06/2021
A. 1/2
B. 1/1024
C. 1/4
D. 1/24
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Một gen có 3600 liên kết hidro bị đột biến thêm 1 cặp A-T và 1 cặp G-X. Số liên kết hidro của gen sau đột biến là:
bởi Thùy Nguyễn 19/06/2021
A. 3598
B. 3605
C. 3595
D. 3602
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Xét một tế bào sinh tính có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
bởi thanh hằng 20/06/2021
A. AaB, Aab, B, b
B. AB, ab, Ab, aB
C. AAB, AAb, aaB, aab, B, b
D. ABB, aBB, abb, Abb, A, a
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra?
bởi Phí Phương 20/06/2021
a. Thêm một cặp A - T
b. Mất 1 cặp G - X
c. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X
d. Mất 1 cặp A - T
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ? Biết bộ NST của loài là 2n = 12
bởi Hoàng Anh 19/06/2021
a. 40%
b. 80%
c. 99%
d. 49,5%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài động vật bậc cao, một tế bào sinh tinh giảm phân cho ra 4 tinh trùng. Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể loài này có kiểu gen AaBb giảm phân tạo giao tử. Không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu 3 tế bào này giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là:
bởi Nguyễn Minh Hải 19/06/2021
a. 1/8 : 1/8 : 3/8 : 3/8.
b. 1/4 : 1/4 : 1/4 : 1/4.
c. 1/6 : 1/6 : 1/3 : 1/3.
d. 1/5 : 1/5 : 1/5 : 2/5.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài động vật giao phối, hai cặp gen Aa và Bb nằm trên các NST thường khác nhau.
bởi Nguyễn Minh Minh 19/06/2021
Trong phép lai: (♀) AaBb x (♂) Aabb, quá trình giảm phân ở cơ thể đực có 30% số tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST mang cặp gen Bb giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân bên cơ thể cái diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang đột biến số lượng NST ở đời con của phép lai trên, số cá thể mang đột biến thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a. 15%
b. 50%
c. 30%
d. 35%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:
bởi Nguyen Dat 19/06/2021
Biêt rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biên chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân.
Cho một số phát biểu sau đây:
(1) Tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2.
(2) Tế bào X không tạo được giao tử bình thường.
(3) Tế bào Y tạo ra giao tử đột biên với tỉ lệ 1/2.
(4) Tế bào X chỉ tạo ra được hai loại giao tử là ABb và a
(5) Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 hợp tử với kiểu gen AaBbb và aab.
Số phát biểu đúng là:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể tứ nhiễm ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng.
bởi Ngoc Han 19/06/2021
Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?
a. AAA, AO, aa.
b. Aaa, AO, AA
c. AAA, AO, Aa.
d. AAa, aO, AA.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện quá trình giảm phân.
bởi Phan Quân 19/06/2021
Khẳng định nào sau đây không đúng?
a. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân 1 còn tế bào 2 đang ở kì giữa của quá trình giảm phân II.
b. Nếu 2 cromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội.
c. Sau khi kết thúc toàn bộ quá trình phân bào bình thường, hàm lượng ADN trong mỗi tế bào con sinh ra từ tế bào 1 và tế bào 2 bằng nhau.
d. Kết thúc quá trình giảm phân bình thường, tế bào 1 sẽ hình thành nên 4 loại giao tử có kiểu gen là: AB, Ab, aB, ab.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nucleotide trên mạch đơn thứ nhất là: A: T: G: X = 1: 2: 3: 4. Gen thứ hai có số lượng nucleotide từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là bao nhiêu?
bởi Anh Tuyet 19/06/2021
A. A = T = 15%; G = X = 35%.
B. G = X = 15%; A = T = 35%.
C. A = T = 45%; G = X = 55%.
D. G = X = 55%; A = T = 45%.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở E.coli, trong quá trình dịch mã của một phân tử mARN, môi trường đã cung cấp 199 axit amin để hình thành nên một chuỗi polipeptit. Gen tổng hợp nên phân tử mARN này có tỉ lệ A/G = 0,6. Khi đột biến gen xảy ra, chiều dài của gen không đổi nhưng tỉ lệ A/G = 60,43% đột biến này thuộc dạng:
bởi Nguyễn Thanh Trà 19/06/2021
A. Thay thế 4 cặp G-X bằng 4 cặp A-T.
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D. Thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một nhà di truyền học xác định rằng một bệnh gây ra bởi một đột biến gen lặn trong một alen của một gen.
bởi Choco Choco 19/06/2021
Các alen đột biến bị mất tymin ở vị trí 25 của gen. Các gen này được tìm thấy trên các nhiễm sắc thể X. Dưới đây là trình tự nucleotit của gen bình thường và các kết luận:
(1). Các protein đột biến có chứa nhiều hơn bốn axit amin so với các protein bình thường.
(2). Các protein đột biến có chứa ít hơn một axit amin so với các protein bình thường.
(3). Nam giới có nhiều khả năng bị bệnh hơn nữ.
Kết luận nào về hậu quả của đột biến này là đúng?
a. (1) và (3)
b. (3)
c. (1) và (2)
d. (1)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Gen D bị đột biến thành gen d.
bởi Trần Thị Trang 19/06/2021
Cặp alen Dd cùng nhân đôi một số lần đã lấy từ môi trường nội bào tổng số nuclêotit loại A và G là 93.000, trong đó số nuclêotit loại A môi trường cung cấp cho alen D là 21.731, còn số nuclêotit loại G môi trường cung cấp cho alen d là 24.800. Biết chiều dài của hai alen đều bằng 510 nm, đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêotit. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Đột biến D thành d là đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T.
B. Gen D có 701 nuclêotit loại T.
C. Cả hai gen đều nhân đôi 5 lần.
D. Tổng số nuclêotit loại X môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của cả hai alen là 49.569 nuclêotit.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân không bình thường khi có một nhiễm sắc thể kép không phân li, kết thúc quá trình nguyên phân này sẽ tạo ra:
bởi minh dương 19/06/2021
a. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào lưỡng bội và 1 tế bào thể 1.
b. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào lưỡng bội.
c. 2 tế bào con đều bị đột biến thừa 1 nhiễm sắc thể.
d. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào thể 1.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
(1) Nhân đôi ADN. (2) Phiên mã.
(3) Dịch mã. (4) Tiếp hợp và trao đổi chéo.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trên phân tử mARN có trình tự các Nu như sau:
bởi Lê Nhật Minh 19/06/2021
5’…XXXAAUGGGGXAGGGUUUUUXUUAAAAUGA…3’
Nếu phân tử mARN nói trên tiến hành quá trình dịch mã thì số aa mã hóa và số bộ ba đối mã được tARN mang đến khớp riboxom lần lượt là:
A. 10 aa và 11 bộ ba đối mã
B. 10 aa và 10 bộ ba đối mã
C. 6 aa và 7 bộ ba đối mã
D. 6 aa và 6 bộ ba đối mã
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Xét 1 gen của vi khuẩn có 1000 liên kết photphodieste và có 1202 liên kết hidro. Gen trên thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Số nucleotit từng loại môi trường cung cấp cho quá trình trên là:
bởi Choco Choco 19/06/2021
a. A = T = 2086; G = X = 1414.
b. A = T = 1400; G = X = 2107.
c. A = T = 2107; G = X = 1400.
d. A = T = 1414; G = X = 2086.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho các phát biểu sau: 1. Cơ thể lai xa nếu không được đa bội hóa thì sẽ không thể hình thành nên loài mới.
bởi Ho Ngoc Ha 19/06/2021
2. Một gen có cấu trúc đầy đủ, nếu gen đó đứt ra và quay ngược 180 độ, sau đó gắn trở lại vào ADN, khi đó quá trình phiên mã bình thường.
3. Sự trao đổi đoạn tương ứng giữa các cromatit thuộc các NST không tương đồng sẽ tạo nên dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
4. Khi NST bị đột biến số lượng thì số lượng gen trên NST sẽ bị thay đổi.
Số phát biểu đúng là:
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Những thông tin nói về đột biến gen là:
bởi Hữu Nghĩa 19/06/2021
(1). Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch.
(2). Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
(3). Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN.
(4). Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể.
A. (1) và (4).
B. (2) và (3).
C. (1) và (2).
D. (3) và (4).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể là 12. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự là:
bởi Phạm Khánh Ngọc 19/06/2021
a. 22; 26; 36
b. 10; 14; 18.
c. 11; 13; 18.
d. 5; 7; 15.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định có trình tự axit amin như sau: Pro - Ser - Glu - Phe. Đột biến đã thay thế một nuclêôtit loại A trên mạch gốc thành nuclêôtit loại X. Biết mã di truyền của một số axit amin như sau:
bởi My Van 19/06/2021
Côđôn: 5'UUU3'5'XXX 3'5'UXU3'5'GAU3'5'GAG3'
Axit amin: Phe Pro Ser Asp Glu
Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của đoạn gen trước khi bị đột biến là
a. 5'GGA AGA XAA AAA 3'.
b. 3'GGG AGA XTA AAA5'
c. 3'XXX TXT AAG TTT 5'.
d. 5'XXX TXT A AG TTT 3'.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong những kết luận về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
bởi Thuy Kim 18/06/2021
I. Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi.
II. Kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc.
III. Một operon Lac gồm gen điều hòa R, vùng O, P và các gen cấu trúc.
IV. Số bộ ba trực tiếp mã hóa các axit amin là 64.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một đoạn ADN dài 102nm, trong đó số nuclêôtit loại X = 30% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của đoạn ADN này, số nuclêôtit loại G chiếm 5% tổng số nuclêôtit của mạch. Nhận định nào sau đây đúng?
bởi Truc Ly 19/06/2021
A. Tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là 3/2.
B. Số nuclêôtit loại A của mạch 1 nhiều hơn số nuclêôtit loại T của mạch 1.
C. Số nuclêôtit loại X của mạch 1 gấp 11 lần số nuclêôtit loại X của mạch 2.
D. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là 720.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài là \({{\rm{A}}^{\rm{0}}}\). Phân tử mARN này được dùng làm khuôn để tổng nên 10 chuỗi polipepetit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
bởi Nguyễn Thanh Hà 19/06/2021
I. Phân tử mARN trên có 10 lượt ribôxôm trượt qua.
II. Khi quá trình dịch mã hoàn tất, số lượt phân tử tARN tham gia dịch mã trên phân tử mARN trên là 9980.
III. Số liên kết peptit được hình thành trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh trên là 9970.
IV. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN trên có cấu trúc khác
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể?
bởi Thúy Vân 18/06/2021
(1) Đột biến gen.
(2) Mất đoạn nhiễm sắc thể.
(3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.
(4) Đảo đoạn ngoài tâm động.
(5) Chuyển đoạn không tương hỗ.
Tổng số phương án đúng là:
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Gen có 1170 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hiđrô bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là:
bởi thu phương 19/06/2021
A. 11466.
B. 11417.
C. 11424.
D. 13104.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X thì số liên kết hyđrô sẽ
bởi hi hi 19/06/2021
A. giảm 2
B. tăng 2.
C. tăng 1.
D. giảm 1.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định:
bởi Ngoc Han 18/06/2021
- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IA IA, IAIO
- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IB IB, IBIO.
- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IO IO.
- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IA IB.
Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?
A. Nhóm máu AB.
B. Nhóm máu O.
C. Nhóm máu B.
D. Nhóm máu A.
Theo dõi (0) 1 Trả lời