Giải bài 2 tr 66 sách GK Sinh lớp 12
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây:
AaBbCcDdEe X aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Hãy cho biết:
a) Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng là bao nhiêu?
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là bao nhiêu?
c) Tỉ lệ đời con có kiểu gen giống bố là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 2
Câu a: Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về 5 tính trạng
Tỉ lệ kiểu hình trội về gen A trong phép lai (Aa x aa) là \(\frac{1}{2}\)
Tỉ lệ kiểu hình trội về gen B trong phép lai (Bb x Bb) là \(\frac{3}{4}\)
Tỉ lệ kiểu hình trội về gen C trong phép lai (Cc x cc) là \(\frac{1}{2}\)
Tỉ lệ kiểu hình trội về gen D trong phép lai (Dd x Dd) là \(\frac{3}{4}\)
Tỉ lệ kiểu hình trội về gen E trong phép lai (Ee x ee) là \(\frac{1}{2}\)
⇒ tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng sẽ bằng \(\frac{1}{2}\) X \(\frac{3}{4}\) X \(\frac{1}{2}\) X \(\frac{3}{4}\) X \(\frac{1}{2}\)
Câu b: Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ sẽ bằng \(\frac{3}{4}\) X \(\frac{3}{4}\).
Câu c: Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố sẽ bẳng \(\frac{1}{2}\) X \(\frac{1}{2}\) X \(\frac{1}{2}\) X \(\frac{1}{2}\) X \(\frac{1}{2}\).
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 9 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 24 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 46 trang 36 SBT Sinh học 12
-
A. đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp A - T.
B. sự sai hỏng ngẫu nhiên.
C. đột biến thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
D. nên 2 phân tử timin trên cùng đoạn mạch ADN gắn nối với nhau.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại X chiếm 12% và trên mạch 1 của ADN có A=G=20%tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ các loại nuclêôtit A:T:G:X trên mạch 1 của ADN là
bởi thanh duy 19/06/2021
a. 5:14:5:1.
b. 14:5:1:5.
c. 5:1:5:14.
d. 1:5:5:14.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Biến dị tổ hợp là loại biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại các gen sẵn có ở bố mẹ. Có bao nhiêu quá trình sau đây là cơ chế tạo nên các biến dị tổ hợp?
bởi Van Tho 19/06/2021
1. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
2. Sự nhân đôi của các gen trong phân bào nguyên phân.
3. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
4. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
a. 1
b. 3
c. 4
d. 2
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho sơ đồ về tính trạng và gen:
bởi Co Nan 19/06/2021
(1), (2), (3) tương ứng là:
a. Tái bản, Phiên Mã, và dịch mã
b. Tái bản, dịch mã và Phiên Mã
c. Phiên Mã, Sao Mã và dịch mã
d. Dịch Mã, Phiên Mã và tái bản
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Kiểu gen nào sau đây viết không đúng, khi hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
bởi Nguyen Ngoc 19/06/2021
a. \(\frac{Ab}{AB}\)
b. \(\frac{Ab}{aB}\)
c. \(\frac{AB}{ab}\)
d. \(\frac{aB}{ab}\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. ARN vận chuyển
b. ARN riboxom
c. ARN thông tin
d. ADN
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
a. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân.
b. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8.
c. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội.
d. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. Đột biến gen
b. Đột biến xoma
c. Đột biến tiền phôi
d. Đột biến giao tử
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số tỉ lệ % giữa A với T bằng 20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng 1/2 số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 số lần đã lấy từ môi trường nội bào 540 Uraxin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mARN được tổng hợp từ gen nói trên là:
bởi Ngoc Nga 19/06/2021
A. A = 840 ; U = 360 ; X = 720 ; G = 480
B. A = 420 ; U = 180 ; X = 360 ; G = 240
C. A = 180 ; U = 420 ; X = 240 ; G = 360.
D. A= 180 ; U = 420 ; X = 360 ; G = 240
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần, mỗi gen con phiên mã 2 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN là:
bởi Tieu Giao 19/06/2021
A. 6
B. 32
C. 64
D. 25
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
1. dạng tứ bội có bộ NST gấp đôi dạng lưỡng bội.
2. sức sống, khả năng chống chịu thường cao hơn dạng lưỡng bội.
3. cơ quan sinh dưỡng to hơn, năng suất cao hơn dạng lưỡng bội.
4. thường bị bất thụ, không có khả năng sinh sản hữu tính.
Phương án đúng:
a. 1,2,3
b. 1,2,4
c. 1,3,4
d. 2,3,4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
1. ADN có cấu tạo hai mạch còn tARN có cấu tạo một mạch.
2. ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn tARN thì không có.
3. đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ khác với đơn phân tARN.
4. ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN.
Phương án đúng:
a. 1,2,3
b. 1,2,4
c. 1,3,4
d. 1,2,3,4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về điểm khác nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, điều nào sau đây không đúng?
bởi Long lanh 18/06/2021
a. đột biến gen xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào.
b. đột biến gen xảy ra với tần số cao hơn và phổ biến hơn đột biến NST.
c. đột biến gen hầu hết đều có hại còn đột biến NST thì tất cả đều có lợi.
d. đột biến gen hầu hết là lặn, còn tất cả các đột biến NST đều là đột biến trội.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phép lai Aaa x Aaa. Nếu các giao tử lưỡng bội và đơn bội đều thụ tinh bình thường thì kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ:
bởi Đào Lê Hương Quỳnh 19/06/2021
a. 6,25%
b. 25%
c. 1/16
d. 1/12
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 14. Xét 3 thể đột biến NST là thể đột biến mất đoạn, lệch bội thể ba và thể tứ bội. Số lượng NST có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân theo thứ tự là:
bởi An Nhiên 18/06/2021
a. 14; 15; 21.
b. 14; 15; 28.
c. 28; 30; 56.
d. 28; 30; 30.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nếu trong quá trình giảm phân cơ thể với kiểu gen AaBbDd, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả sẽ tạo ra loại giao tử đột biến mang gen ABbD với tỉ lệ
bởi Lê Tường Vy 19/06/2021
a. 8%.
b. 16%.
c. 1%.
d. 11,5%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
bởi Nguyễn Hoài Thương 19/06/2021
a. 2
b. 6
c. 8
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Phép lai P: \({{X}^{a}}{{X}^{a}}\times {{X}^{A}}Y\), thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường.
bởi Phan Thị Trinh 19/06/2021
Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây?
a. XaXaY
b. XAXaY
c. \({{X}^{A}}{{X}^{A}}{{X}^{a}}\)
d. \({{X}^{A}}{{X}^{A}}Y\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hãy chọn phát biểu đúng.
bởi Quynh Anh 18/06/2021
A. Một mã di truyền luôn mã hóa cho một axit amin.
B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X.
C. Ở sinh vật nhân chuẩn, axit amin mở đầu cho chuỗi nuclêôtit là mêtiônin.
D. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Quá trình nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ dẫn tới đột biến gen.
bởi Bảo Hân 18/06/2021
2. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp cũng được gọi là thể đột biến.
3. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân đột biến.
4. Đột biến gen được phát sinh ở pha S của chu kì tế bào.
5. Đột biến gen là loại biến dị luôn được di truyền cho thế hệ sau.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lý thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
A. 1/100.
B. 23/100.
C. 23/99.
D. 3/32.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài sinh vật sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh trong quá trình nào sau đây có thể truyền được cho thế hệ sau:
bởi Bảo Lộc 18/06/2021
1. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
2. Giảm phân để sinh hạt phấn.
3. Giảm phân để tạo noãn
4. Nguyên phân ở tế bào lá.
Phương án đúng là:
A. 1, 2
B. 1, 2, 3
C. 3, 4
D. 2, 3, 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài sinh vật sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh trong quá trình nào sau đây có thể truyền được cho thế hệ sau:
bởi Bảo Lộc 19/06/2021
1. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
2. Giảm phân để sinh hạt phấn.
3. Giảm phân để tạo noãn
4. Nguyên phân ở tế bào lá.
Phương án đúng là:
A. 1, 2
B. 1, 2, 3
C. 3, 4
D. 2, 3, 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết các bộ ba trên phân tử mARN mã hóa axit amin tương ứng như sau: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định Trip; 5’UXU3’ quy định Ser; 5’AGG3’ quy định Arg; Các bộ ba 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã.
bởi Bi do 18/06/2021
Xét một đoạn gen có trình tự nuclêôtit trên mạch gốc là: 3’TAX ATA AXX5’. Trong đó, thứ tự các nuclêôtit tương ứng là: 123 456 789. Trong các dự đoán sau đây về sự thay đổi của các nuclêôtit trên mạch gốc, có bao nhiêu dự đoán đúng?
1. Nếu nuclêôtit thứ 6 bị thay thành T thì chuỗi nuclêôtit tương ứng không thay đổi.
2. Nếu nuclêôtit thứ 9 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn chuỗi bình thường.
3. Nếu nuclêôtit thứ 5 bị thay thành G thì chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi.
4. Nếu nuclêôtit thứ 8 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ dài hơn chuỗi bình thường.
5. Nếu nuclêôtit thứ 7 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ không bị thay đổi.
a. 2
b. 1
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về một gen, những phát biểu nào sau đây đúng?
bởi Ngoc Tiên 19/06/2021
1. Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
2. Gen cấu trúc có vùng điều hòa nằm ở đầu 3'của mạch bổ sung.
3. Tất cả các gen cấu trúc của sinh vật nhân thực đều có vùng mã hóa không liên tục.
4. Vùng kết thúc của gen cấu trúc chứa một trong các bộ ba UAA, UAG, UGA.
5. Vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mang mã gốc của gen.
a. (1) và (5).
b. (2) và (4).
c. (2) và (3).
d. (3) và (4).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở rễ cây rêu chân tường, tinh trùng có kiểu gen ABDeg thụ tinh cho noãn cầu có kiểu gen abdEG tạo ra hợp tử.
bởi Tra xanh 18/06/2021
Hợp tử phát triển thành thể bào tử, sau đó thể bào tử hình thành túi bào tử và mỗi bào tử lại trở thành một cây rêu đơn bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau ở các cây rêu đơn bội nói trên?
A. 5
B. 32
C. 2
D. 16
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng phân tử ARN này thì tổng liên kết hiđrô của ADN là
A. 1470
B. 526
C. 700
D. 1680
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi quan sát quá trình giảm phân của 1800 tế bào sinh tinh, người ta thấy 90 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
A. 0,5%
B. 1%
C. 0,25%
D. 2,5%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật hạt kín có bộ NST 2n=24. Giả sử quá trình thụ tinh của hạt phấn đạt 87,5%, của noãn là 100% đã hình thành 56 hợp tử lưỡng bội sau đó thành 56 hạt, (cho rằng các hạt phấn tham gia thụ phấn đều thụ tinh).
bởi Dương Minh Tuấn 18/06/2021
Số lượng nhiễm sắc thể đơn đã bị tiêu biến trong quá trình phân bào cho đến khi hoàn thành thụ tinh từ tất cả các tế bào sinh trứng và sinh tinh nói trên là
A. 768
B. 1536
C. 6144
D. 5376
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Một gen dài 0,255 micromet và có A = 20% số nuclêôtit của gen. Sau đột biến số liên kết hiđrô của gen là 1953. Nếu chiều dài gen không đổi, đột biến trên thuộc dạng nào?
bởi truc lam 18/06/2021
A. Thay 3 cặp A – T bằng 3 cặp G – X.
B. Thay 3 cặp G – X bằng 3 cặp A – T.
C. Thêm 1 cặp G – X.
D. Thêm 1 cặp A – T.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường.
bởi Spider man 18/06/2021
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBbDd x ♀AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp NST nói trên?
A. 24
B. 72
C. 48
D. 36
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại quan sát được dưới kính hiển vi vào
bởi An Duy 18/06/2021
a. kì trung gian.
b. kì giữa.
c. kì sau.
d. kì cuối.
Theo dõi (0) 1 Trả lời