Giải bài 3 tr 66 sách GK Sinh lớp 12
Bệnh mù màu đỏ và xanh lục ở người là do một gen lặn liên kết với NST X. Một phụ nữ bình thường có bố bị mù màu lấy một người chồng bị mù màu.
a) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
b) Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con gái bị bệnh mù màu là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 3
Câu a:
Xác suất để người phụ nữ mang gen bệnh (dị hợp tử) là \(\frac{1}{2}\).
Xác suất để mẹ là truyền NST X mang gen bệnh cho con là \(\frac{1}{2}\).
Xác suất sinh con trai là \(\frac{1}{2}\) nên xác suất để sinh con trai mang NST X có gen gây bệnh sẽ là: \(\frac{1}{2}\) X \(\frac{1}{2}\) X \(\frac{1}{2}\) = \(\frac{1}{8}\).
Câu b: Vì bố bị bệnh nên con gái chắc chắn sẽ nhận gen X mang gen gây bệnh. Do vậy, xác suất để sinh con gái bị bệnh cũng sẽ bằng \(\frac{1}{8}\).
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
Bài tập SGK khác
Bài tập 1 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 66 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 67 SGK Sinh học 12
Bài tập 1 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 37 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 38 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 74 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 75 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 24 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 26 SBT Sinh học 12
Bài tập 6 trang 27 SBT Sinh học 12
Bài tập 8 trang 28 SBT Sinh học 12
Bài tập 23 trang 32 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 34 SBT Sinh học 12
Bài tập 44 trang 36 SBT Sinh học 12
Bài tập 46 trang 36 SBT Sinh học 12
-
a. Kiểu gen và môi trường.
b. Điều kiện môi trường sống.
c. Quá trình phát triển của cơ thể.
d. Kiểu gen do bố mẹ di truyền.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
a. A của môi trường liên kết với T mạch gốc.
b. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
c. U của môi trường liên kết với A mạch gốc.
d. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’,5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Gly được thay bằng axit amin Arg. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bởi na na 18/06/2021
I.Nếu alen a dài 510nm thì alen A cũng dài 510nm.
II.Hai alen này có số lượng và tỉ lệ các loại nucleotit giống nhau.
III.Nếu alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300A.
IV. Nếu alen A phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 400 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X.
a. 1
b. 2
c. 4
d. 3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi.
bởi thùy trang 18/06/2021
Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
II.Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
III.Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng.
IV.Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15.
a. 4
b. 1
c. 2
d. 3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
Một gen phân mảnh dài 5100 Å chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số Nuclêôtit. Quá trình sao mã cần cung cấp 4500 ribônuclêôtit tự do để tạo ra các mARN trưởng thành. Số lần sao mã của gen là:
bởi Spider man 18/06/2021
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có bao nhiều đặc điểm sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi ADN mà không có ở quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực?
bởi Nguyễn Xuân Ngạn 18/06/2021
(1) Sự tháo xoắn đoạn ADN diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
(2) Mạch pôlinuclêôtit mới luôn được tổng hợp theo chiều từ 5' đến 3', ngược chiều với sợi ADN khuôn.
(3) Ađênin của môi trường liên kết với Timin của mạch ADN khuôn trong quá trình tổng hợp.
(4) Enzim nối ligaza xúc tác hình thành các liên kết hoá trị nối các đoạn mạch pôlinuclêôtit mới.
(5) Điểm khởi đầu tổng hợp mạch mới nằm tại những điểm xác định ở giữa phân tử ADN.
(6) Khi enzim polimeraza trượt qua thì hai mạch của ADN khuôn đóng xoắn lại với nhau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4896A0. Phân từ mARN sinh ra từ gen đó có A:U:G:X lần lượt theo tỉ lệ 3:3:1:1. Tính số lượng từng loại Nu của gen?
bởi Nhật Duy 18/06/2021
A. A =T=360, G = X = 1080.
B. A =T=1080; G = X 360.
C. A=T=960; G = X = 480.
D. A=T=480; G= X = 960.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nhận định nào sau đây không phải là phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen?
bởi Anh Linh 18/06/2021
A. Tạo dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
B. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai tính trạng rồi phân tích kết quả lại ở đời sau.
C. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lại sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
D. Giải thích tại sao tỷ lệ phân li kiểu hình ở đời con biểu hiện không đều ở hai giới.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ liên kết hiđrô và làm tách 2 mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỉ lệ giữa nuclêôtit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Có các kết luận được rút ra:
bởi Phạm Hoàng Thị Trà Giang 18/06/2021
(1) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.
(2) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.
(3) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỉ lệ A/G.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.
Số kết luận có nội dung đúng là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Những phân tích di truyền cho biết ở cà chua gen A xác định tính trạng quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a xác định tính trạng quả màu vàng. Lại cà chua tứ bội AAaa với tứ bội khác Aaaa.
bởi Hương Lan 17/06/2021
Cho các phát biểu sau:
(1) Tỉ lệ phân tính về kiểu gen ở F, là: 1AAAa: 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
(2) Tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở F, là: 11 đỏ :1 trắng.
(3) Cây cà chua có kiểu gen AAaa khi giảm phân có thể tạo ra các giao tử: 1AA: 4Aa: 1aa.
(4) Cây cà chua AAaa chỉ được tạo ra bằng cách tứ bội hóa cây lưỡng bội có kiểu gen Aa.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho cây hoa đỏ quả tròn (P) tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1530 hoa đỏ, quả tròn : 720 hoa đỏ quả dài : 721 hoa trắng quả tròn : 30 hoa trắng quả dài. Từ kết quả của phép lai này kết luận nào được rút ra ở thế P là đúng?
bởi Đào Lê Hương Quỳnh 17/06/2021
A. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài liên kết không hoàn toàn
B. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả dài thuộc cùng 1 NST
C. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn liên kết không hoàn toàn
D. Alen quy định màu hoa đỏ và alen quy định quả tròn thuộc cùng 1 NST
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả đỏ, gen a quy định tính trạng quả vàng, gen B quy định tính trạng thân cao, b quy định tính trạng thân thấp.
bởi Bo Bo 17/06/2021
Hai gen này cùng nằm trên 1 NST và di truyền liên kết hoàn toàn với nhau. Đem 1 cây có kiểu gen AB/ab xử lí với cônsixin thu được cây tứ bội, sau đó đem cây tứ bội tự thụ phấn được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân bình thường tạo các giao tử đều có khả năng sống sót và khả năng thụ tinh, các hợp tử F1 đều có khả năng sống sót như nhau. Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 là
a. 35 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.
b. 5 quả đỏ, thân cao: 1 quả vàng, thân thấp.
c. 7 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.
d. 9 quả đỏ, thân cao : 1 quả vàng, thân thấp.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài động vật, xét một tế bào sinh dục chín có chứa một cặp NST tương đồng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử như hình bên dưới. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu câu đúng.
bởi Lê Tường Vy 17/06/2021
(1) Tế bào này là tế bào sinh tinh.
(2) Bộ nhiễm sắc thể của loài chứa tế bào trên có kiểu gen là:BV/bv
(3) Hiện tượng này không làm thay đổi thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST.
(4) Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra khi tế bào trên giảm phân là 1 : 1 : 1 : 1.
(5) Nếu trong cơ thể chứa tế bào này có 10% tế bào xảy ra hiện tượng như trên thì loại giao tử BV là 45%.
a. 3
b. 4
c. 1
d. 2
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường của ruồi giấm xét hai cặp gen dị hợp. Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét hai gen, mỗi gen có 2 alen.
bởi Ho Ngoc Ha 17/06/2021
Gen thứ nhất nằm ở vùng tương đồng X và Y, gen thứ hai nằm trên vùng không tương đồng của X. Nếu không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Biết NST 2n = 8
a. 256
b. 384
c. 192
d. 512
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này:
bởi Bảo Lộc 17/06/2021
I. 1 : 1. II. 1 : 1 : 1 : 1. III. 1 : 1 : 2 : 2.
IV. 1 : 1 : 3 : 3. V. 1 : 1 : 4 : 4. VI. 3: 1
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng.
bởi Bánh Mì 17/06/2021
Cho cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ giao phấn với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1, tiếp tục dùng cônsixin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất ?
A. Quần thể F2 gồm 5 loại kiểu gen khác nhau.
B. F2 bất thụ
C. Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%.
D. Quần thể F2 ưu thế hơn cả bố lẫn mẹ .
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:
bởi Lê Minh 17/06/2021
1. ADN có cấu tạo 2 mạch còn ARN có cấu trúc 1 mạch.
2 ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn ARN thì không.
3 Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ nitơ khác với đơn phân của ARN.
4. ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật, màu đỏ của hoa là do tác động của hai gen trội A và B theo sơ đồ sau:
bởi hi hi 17/06/2021
Gen a và b không tạo được enzim. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Thực hiện một phép lai P giữa một cây hoa vàng với một cây hoa trắng. F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tạp giao thu được F2. Theo lí thuyết, nếu cho các cây hoa trắng ở F2 tạp giao với cây hoa đỏ ở F1 thì tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở đời lai là:
a. 4 đỏ: 1 vàng: 3 trắng
b. 9 đỏ: 3 vàng: 4 trắng
c. 6 đỏ: 1 vàng: 1trắng
d. 3 đỏ: 1 vàng: 4 trắng.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 4 cặp NST, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
bởi Hy Vũ 14/06/2021
I. Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là 1/256.
II. Ở F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ là 3/64.
III. Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ 27/64.
IV. Ở F1, hợp tử đột biến ở cả 4 cặp NST chiếm tỉ lệ 81/256.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
bởi Nguyễn Thị Trang 14/06/2021
a. Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axít amin.
b. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X.
c. Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
d. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên.
bởi Phạm Hoàng Thị Trà Giang 12/06/2021
Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính × và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Tất cả ruồi mắt đỏ, cánh nguyên đều là ruồi cái.
(2) Tất cả các ruồi mang kiểu hình khác bố mẹ đều là ruồi đực.
(3) Tần số hoán vị là 36%.
(4) Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là 18 con.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn.
bởi Lê Minh 12/06/2021
Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♀\(\frac{AB}{ab}\)× ♂\(\frac{Ab}{aB}\). Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ:
a. 53,75%.
b. 71,25%
c. 57,5%
d. 56,25%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở ruồi giấm, xét 3 tế bào đều có kiểu gen \(Aa\frac{Bd}{bD}X^{D}Y\) thực hiện quá trình giảm phân. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa lần lượt là:
bởi Nguyễn Thị An 12/06/2021
A. 1 và 16
B. 1 và 12
C. 4 và 16
D. 2 và 6
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tiến hành một phép lai giữa hai cây ngô đều có lá xanh bình thường. Trong quá trình giảm phân tạo noãn đã xảy ra một đột biến gen lặn ở một số lục lạp gây mất màu xanh. Thế hệ cây lai trưởng thành
bởi Trinh Hung 11/06/2021
A. bao gồm các cây lá xanh bình thường và các cây lá xanh đốm trắng
B. bao gồm các cây lá xanh bình thường, các cây lá xanh đốm trắng và các cây lá trắng hoàn toàn
C. đều mang gen đột biến nhưng không được biểu hiện ra kiểu hình
D. đều mang gen đột biến và biểu hiện ra kiểu hình dưới dạng thể khảm lá xanh đốm trắng
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng khác nhau về các tính trạng tương phản thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới, mỗi gen quy định một tính trạng và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho các phát biểu sau:
(1) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 4 loại kiểu hình.
(2) Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(3) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là 6,25%.
(4) Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu gen dị hợp là 75%
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Lai ruồi giấm mắt đỏ tươi thuần chủng với ruồi đực có mắt trắng thuần chủng người ta thu được 100% ruồi cái F1 có mắt đỏ tía và 100% ruồi đực F1 có mắt đỏ tươi.
bởi An Duy 12/06/2021
Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau người ta thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình : 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tía, 3/8 số ruồi F2 có mắt đỏ tươi và 2/8 số ruồi F2 có mắt trắng. Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra và không có hiện tượng gen gây chết. Nếu cho các con ruồi mắt đỏ tía ở F2 ngẫu phối thì tỉ lệ ruồi đực mắt trắng thu được là
A. 1/9
B. 2/9
C. 4/9
D. 1/18
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Một gen nhân đôi liên tiếp 4 lần. Giả sử rằng 5-Brôm Uraxin chỉ xâm nhập vào một sợi mới đang tổng hợp ở một trong hai gen con đang bước vào lần nhân đôi thứ hai thì tỉ lệ gen đột biến so với gen bình thường được tạo ra từ quá trình nhân đôi trên là bao nhiêu?
bởi Bảo Lộc 12/06/2021
A. 1/15
B. 1/7
C. 1/14
D. 1/16
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}DdEe\) giảm phân hình thành giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ các loại giao tử có thể được tạo ra là:
bởi Bảo khanh 12/06/2021
(1) 6:6:1:1. (2) 2:2:1:1:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 3:3:1:1.
(5) 1:1:1:1. (6) 1:1. (7) 4: 4: 1: 1. (8) 1:1:1:1:1:1:1:1.
A. (1),(2),(5),(7),(8).
B. (1),(3),(5),(6),(7)
C. (2),(4),(5),(6),(8).
D. (2),(3),(4),(6),(7).
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?
bởi thi trang 12/06/2021
(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\) trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
(2) Cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\) xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\frac{De}{dE}\) đều không xảy ra hoán vị gen.
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\) trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây chỉ cho một loại quả là bao nhiêu? Với alen A-quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a-quả vàng.
bởi Dương Minh Tuấn 12/06/2021
a. 25%
b. 50%
c. 100%
d. 6,25%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.
bởi Lê Tấn Vũ 12/06/2021
Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có 2 alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576.
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000.
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen tối đa của giới cái là 54.
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hạt phấn của loài A có 6 nhiễm sắc thể, tế bào rễ của loài B có 12 nhiễm sắc thể. Cho giao phấn giữa loài A và loài B được con lai F1. Cơ thể F1 xảy ra đa bội hóa tạo cơ thể lai hữu thụ có bộ nhiễm sắc thể trong tế bào giao tử là
bởi Mai Đào 12/06/2021
a. 12
b. 18
c. 48
d. 24
Theo dõi (0) 1 Trả lời