OPTADS360
ATNETWORK
ATNETWORK
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Giả sử đồ thị (G) của hàm số \(y = {{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^x}} \over {\ln 2}}\) cắt trục tung tại điểm A và tiếp tuyến của (G) tại A cắt trục hoành tại điểm B. Tính giá trị gần đúng của diện tích của tam giác OAB (chính xác đến hàng phần nghìn).

Giả sử đồ thị (G) của hàm số \(y = {{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^x}} \over {\ln 2}}\) cắt trục tung tại điểm A và tiếp tuyến của (G) tại A cắt trục hoành tại điểm B. Tính giá trị gần đúng của diện tích của tam giác OAB (chính xác đến hàng phần nghìn). 

  bởi Thúy Vân 02/06/2021
ADMICRO/lession_isads=0

Câu trả lời (1)

  • Cho \(x = 0 \Rightarrow y = {1 \over {\ln 2}}\)

    Tọa độ điểm \(A\left( {0;{1 \over {\ln 2}}} \right)\).
    Vậy \(OA = {1 \over {\ln 2}}\)
    Ta có \(y' = {{{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^x}.\ln \sqrt 2 } \over {\ln 2}} = {1 \over 2}{\left( {\sqrt 2 } \right)^x} \)

    \(\Rightarrow y'\left( 0 \right) = {1 \over 2}\)
    Phương trình tiếp tuyến tại A là: \(y - {1 \over {\ln 2}} = {1 \over 2}(x-0)\)

    \(\Rightarrow y = {1 \over 2}x + {1 \over {\ln 2}}\)
    Giao điểm B của tiếp tuyến với trục hoành:

    Cho \(y=0\) ta được: 

    \(\frac{1}{2}x + \frac{1}{{\ln 2}} = 0 \Leftrightarrow x =  - \frac{2}{{\ln 2}} \) \(\Rightarrow B\left( { - {2 \over {\ln 2}};0} \right)\) suy ra \(OB = {2 \over {\ln 2}}\)

    Vậy \({S_{OAB}} = {1 \over 2}OA.OB \) \(= {1 \over 2}.{1 \over {\ln 2}}.{2 \over {\ln 2}} = {1 \over {{{\ln }^2}2}} \approx 2,081\) 

      bởi cuc trang 02/06/2021
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
 

Các câu hỏi mới

NONE
OFF