-
Câu hỏi:
Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
-
A.
16,05 gam.
-
B.
32,10 gam
-
C.
48,15 gam.
-
D.
72,25 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Phương trình hóa học:
2Fe(OH)3 (t0) → Fe2O3 + 3H2O
0,3 0,15
Chất rắn thu được là Fe2O3
Số mol Fe2O3:
\({n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{m}{M} = \frac{{24}}{{160}} = 0,15(mol)\)
Khối lượng Fe(OH)3 đem nhiệt phân là:
m = n.M = 0,3.107 = 32,1 (gam)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giảiQUẢNG CÁO -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là:
- Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất rắn sau đây :
- Chất khí sẽ không bị giữ lại khi cho qua dung dịch Ca(OH)2 là:
- Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
- Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
- Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
- Cặp chất tồn tại trong một dung dịch chúng không phản ứng với nhau:
- Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%.
- Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
- Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn.
- Phát biểu nào sau đây đúng về Na?
- Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào tác dụng được với dung dịch HCl?
- Phương trình hóa học nào sau đây là đúng về K?
- Để phân biệt dung dịch không màu sau NaCl, Ba(OH)2 và Na2SO4 người ta dùng
- Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,4 g/ml cần dùng để trung hòa 0,5 lít dung dịch bazơ thu được