OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Tổng hợp bài tập trắc nghiệm vận dụng cao môn Sinh học 12 ôn thi THPT QG có đáp án

06/05/2022 1.68 MB 1782 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220506/344561532665_20220506_163231.pdf?r=1073
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Tổng hợp bài tập trắc nghiệm vận dụng cao môn Sinh học 12 ôn thi THPT QG có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập, chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

1. CHƯƠNG I: ADN VÀ GEN

Câu 1 (VDC): Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A: T: G: X= 1 : 2: 3: 4. Gen thứ hai có số lượng nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là A= T/2= G/3= X/4. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là A = T = 15%; G = X = 35%.

II. Gen thứ nhất của đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là A = T = 15%; G = X = 35%.

III. Gen thứ hai của đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là A = T = 15%; G = X = 35%.

IV. Gen thứ nhất và gen thứ hai đều có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 7/3.

A. 1.                                     B. 3.                                 C. 2.                                              D. 4.

Lời giải:

Gen 1: trên mạch 1 có: A: T: G: X = 1: 2: 3: 4 → tỉ lệ % mỗi loại nu trên mạch 1 tương ứng là 10%:20%:30%:40% → trên toàn gen có tỉ lệ

A = T = (1+2)/2 = 15%

G = X = (3+4)/2 = 35%

Gen 2: trên mạch 2 có A = T/2 = G/3 = X/4 ↔ A: T: G: X = 1: 2: 3: 4 → tỉ lệ % mỗi loại nu trên mạch 1 tương ứng là 10%:20%:30%:40% → trên toàn gen có tỉ lệ

A = T = 15%

G = X = 35%

Vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nucleotide là:

A = T = 15% và G = X = 35%

→ (I), (II), (III) đều đúng, (IV) sai

 

Câu 2(VDC): Hoạt động của opêron Lac có thể sai sót khi các vùng, các gen bị đột biến. Các vùng, các gen khi bị đột biến thường được ký hiệu bằng các dấu – trên đầu các chữ cái (R-, P- O-, Z-); gen bình thường ký hiệu bằng dấu +. Biết rằng khi bị đột biến thì hoạt động của các vùng, gen đều trái ngược so với bình thường. Cho các chủng sau:

Chủng 1: R+ P- O+ Z+ Y+ A+

Chủng 2: R- P+ O+ Z+ Y+ A+

Chủng 3: R+ P- O+ Z+ Y+ A+

Chủng 4: R+ P- O- Z+ Y+ A+

Trong môi trường có đường lactôzơ, có bao nhiêu chủng mà nhóm gen cấu trúc không tạo ra sản phẩm?

A. 1.                                   B. 3.                                   C. 4.                                            D. 2.

Lời giải: các chủng 1, 3, 4 có vùngkhởi động P bị đột biến nên không thể thực hiện khởi động phiên mã, do đó nhóm gen cấu trúc không thể phiên mã tạo sản phẩm.

 

Câu 3(VDC): Gen A dài 0,51µm có hiệu số % giữa nucleotit loại Adenin với một loại nucleotit khác là 5%. Gen A bị đột biến thành alen a. Alen a bị đột biến thành alen Alen a1, a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a2 là 1. số nucleotit mỗi loại của alen a2 là 

A. A = T = 824; G = X = 676             B. A = T = 826; G = X = 674

C. A = T = 825; G = X = 674             D. A = T = 823; G = X = 676

Lời giải:

Xét gen A: số Nu của gen là: 3000 Nu

Vì hiệu số % giữa nucleotit loại Adenin với một loại nucleotit khác là 5%, giả sử: %A - %G = 5% mà %A + %G = 50% => %A = 27,5%; %G = %X = 22,5%

Số Nu từng loại của gen A là: A = T = 825; G = X = 675

- Vì đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit: A → a → a1 → a2

Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1 → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X;

- Vì số liên kêt hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2→ Số liên kết hidro của a1 ít hơn a là 3 liên kết hidro. Hay a → a1: mất 1 cặp G-X

- Vì số liên kết hidro của gen A nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a2 là 1 nên a1 → a2 sẽ tăng 1 liên kết hidro → Thay thế 1 cặp A-T bằng G-X

Xét cả quá trình thì có đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X và mất 1 cặp G-X.

- Vậy số nucleotit mỗi loại của alen a2 là: A = T = 825 - 2 = 823 ; G = X = 675 + 1 = 676

---- Còn tiếp ----

2. CHƯƠNG II: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN

Câu 1(VDC): Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM.

II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.

III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.

IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

A. 1.                            B. 2.                            C. 4.                            D. 3

LỜI GIẢI:

I. 16% thấp trắng àf= 20% à I sai

II. Cao, trắng= 25% - 16%= 9% à II đúng

III. Cao, đỏ = 50% + 16% = 66% à III đúng

IV. Cao, đỏ thuần chủng = thấp trắng=16% à IV đúng

 

Câu 2(VDC): Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đưc mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ đuôi ngắn chiếm 25%.

IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ đuôi dài chiếm 4%.

A. 4.                            B. 1.                            C. 2.                            D. 3.

LỜI GIẢI

Cả 2 tính trạng đều xuất hiện không đều ở 2 giới → cả 2 tính trạng di truyền liên kết giới tính X, đỏ ngắn là 2 tính trạng trội

I. đúng

II. đúng

III. XABY x XabXab à Fa đực mắt đỏ, đuôi ngắn = 0%--> III. sai

IV. XABXab x XabYà Fa cá thể đực mắt đỏ đuôi dài = 4% à IV đúng

 

Câu 3(VDC): Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là Ad//aD Bb .

II. Lấy ngẫu nhiên một cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.

III. Ở F1, quả dẹt,  hoa đỏ thuần chủng  chiếm 5%.

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 1: 1:1.

A. 1.                            B. 4.                            C. 2.                            D. 3.

LỜI GIẢI; P dị 3 cặp gen qui định 2 tính trạng, F1 16 tổ hợpà 3gen nằm trên 2 NSTà liên kết chéo

I. đúng

II. đỏ, tròn thuần chủng = 1/16 ( 6,25%)à II sai

III. Ở F1, quả dẹt,  hoa đỏ thuần chủng  = 0% à III sai

IV. đúng

---- Còn tiếp ----

3. CHƯƠNG III: DI TRUYỀN QUẦN THỂ

Câu 1(VDC):Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen:

- Ở giới cái: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa

- Ở giới đực: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa

Sau khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, do điều kiện sống thay đổi, những cá thể có kiểu gen aa trở nên không có khả năng sinh sản. Cho các nhận định sau:

(1) Trong cả hai giới, tần số tương đối của alen A đều cao hơn tần số alen a.

(2) Cấu trúc của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

(3) Tần số các alen của quần thể sau 5 thế hệ ngẫu phối (tính từ khi đạt trạng thái cân bằng di truyền) là q(a) = 3/25; p(A) = 22/25

Số nhận định đúng là:

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

LỜI GIẢI:

Ở giới đực: Tần số A = 0,6; Tần số a = 0,4.

Ở giới cái: Tần số A = 0,8; Tần số a = 0,2.

Chung cả hai giới: Tần số A = 0,7; Tần số a = 0,3.

Theo Hacdi-Vanbec, khi đạt cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.

Áp dụng công thức: qn = q0/(1+n.q0) tính được sau 5 thế hệ ngẫu phối thì q = 0,3/(1+5.0,3) = 3/25 à p= 1-q=22/25.

Số nhận định đúng là 3.

 

Câu 2(VDC):Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cho các nhận định sau:

(1) Tại thế hệ thứ nhất, cấu trúc di truyền của quần thể là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa.

(2) Tại thế hệ thứ hai, tần số các alen là q(a) = 0,2; p(A) = 0,8.

(3) Thế hệ thứ nhất đã xảy ra giao phấn ngẫu nhiên để tạo thế hệ thứ hai.

(4) Nếu cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai thì cấu trúc di truyền của quần thể tại thế hệ thứ ba sẽ là 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa.

Số nhận định đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

LỜI GIẢI:

Thế hệ thứ nhất đạt CBDT à CTDT tuân theo định luật Hacdi-Vanbec là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa.--> 1 đúng.

Thế hệ thứ hai có CTDT là 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa à tính p, q lần lượt được 0,8 và 0,2 à 2 đúng.

Nhận thấy từ thế hệ thứ nhất sang thế hệ thứ hai, tần số alen không đổi, tần số kiểu gen dị hợp giảm một nửa, chia đều phần giảm cho hai kiểu gen đồng hợp à đã xảy ra tự thụ phấn à 3 sai.

Thế hệ thứ 3 cũng được tạo ra qua tự thụ phấn nên CTDT là 0,76AA + 0,08Aa + 0,16aa à 4 đúng.

Vậy có 3 ý đúng.

 

Câu 3(VDC):Màu sắc vỏ ốc sên châu Âu được quy định bởi một gen có 3 alen : A (nâu); a1 (hồng) và a2 (vàng). Alen màu nâu là trội so với hồng và vàng; màu hồng trội so với vàng; màu vàng là lặn hoàn toàn. Xét một quần thể ốc sên ở trạng thái cân bằng di truyền có các màu sắc được phân bố như sau: 0,51 nâu: 0,24 hồng: 0,25 vàng. Cho các nhận định sau:

(1) Tần số tương đối của các alen A, a1 và a2 lần lượt là 0,3: 0,2: 0,5.

(2) Trong quần thể, ốc có kiểu gen Aa1 chiếm tỉ lệ 5/17.

(3) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình ốc có vỏ màu hồng.

(4) Một bạn học sinh bắt được một con ốc màu nâu thuộc quần thể này, xác suất để con ốc này có kiểu gen đồng hợp là 9%.

Số nhận định đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

LỜI GIẢI:

Quần thể có 3 alen đạt trạng thái cân bằng di truyền tuân theo công thức

p2AA + 2pqAa1 + 2prAa2 + 2qr a1a2 + q2a1a1 + r2 a2a2 = 1

Từ giả thiết,

    - Tỉ lệ cá thể có vỏ màu vàng = r2 a2a2 = 0,25 à r = 0,5 = tần số alen a2.

    - Tỉ lệ cá thể có vỏ màu hồng = 2qr a1a2 + q2a1a1 = 0,24 à q = 0,2 = tần số alen a1.

→ p = 0,3 = tần số alen A.

Vậy (1) đúng.

- Tỉ lệ kiểu gen Aa1 = 2pq = 0,12.

Vậy (2) sai.

- Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình ốc có vỏ màu hồng là 2qr a1a2 + q2a1a1

Vậy (3) sai.

- Vì bạn học sinh đã bắt được một con ốc màu nâu thuộc quần thể này, nên xác suất để con ốc này có kiểu gen đồng hợp = (0,09/0,51).100 = 17,65%

Vậy (4) sai.

→ Có một nhận định đúng.

---- Còn tiếp ----

4. CHƯƠNG IV: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

 Câu 1: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 1 dị hợp về cả hai cặp gen.

II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 – 10 là .

III. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là .

     A. 2                               B. 1                               C. 3                               D. 4

Lời giải: Chọn B

Kiểu gen của cặp 7-8 là (1XMNXMN : 1XMNXMn) x XMNY

Kiểu gen của cặp 9-10 là XMNXMn x XMNY

I. Sai. Người số 1 mang kiểu gen XMNXMn

II. Đúng. Xác suất sinh con thứ 2 bị bệnh của cặp vợ chồng 9-10 là 1.1/2 = ½.

III. Sai. Có 11 người xác định được kiểu gen trừ số 7.

IV. Sai. Xác suất sinh con thứ 2 là con trai bị bệnh của cặp số 7-8 là ¼.1/2 = 1/8.

 

Câu 2: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

B. Xác suất sinh con thứ nhất bị cả 2 bệnh của cặp 12-13 là 1/24.

C. Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.

D. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12-13 là 5/12.

Lời giải:

Căn cứ vào cặp vợ chồng 6 + 7 BÌNH THƯỜNG + và con 11 BỊ BỆNH → Bệnh P do alen lặn (a) nằm trên NST thường qui định, alen A: bình thường.

(I) Vì vậy riêng bệnh P:    A- gồm các cá thể 1,2,5,12.

                                           Aa gồm cá thể 4,6,7,9,13,10.

                                           aa gồm cá thể 11, 14, 8, 3.

(II). Riêng bệnh M cho alen M qui định bình thường, alen qui định m bị bệnh ta có

XMX- gồm cả thể 3,13,14.

XMXm gồm cá thể 1,6,8.

XmXm gồm một cá thể 11.

XMY gồm các cá thể 2,9,10,12.

XmY gồm các cá thể 4,5,7.

A. SAI. Từ (I) + (II) →những người xác định rõ kiểu gen gồm 4,6,7,8,9,10,11 = 7 người.

B. SAI. Cặp (12)(1/3AA : 2/3Aa)XMY x (13) Aa(1/2XMXM : 1/2XMXm) sinh con bị 2 bệnh aaXmY = (2/3x1/4aa) x (1/2x1/4XmY = 1/48.

C. SAI. Người (7): AaXmY có mang gen qui định bệnh P.

D. ĐÚNG. Cặp (12)(1/3AA:2/3Aa)XMY x (13)Aa(1/2XMXM :1/2XMXm) sinh con gái bình thường A-XMX- = (1-2/3x1/4)A- x 1/2XMX- = 5/12.

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Tổng hợp bài tập trắc nghiệm VDC môn Sinh học 12 ôn thi THPT QG có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.  

ADMICRO
NONE
OFF