OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Tuy Phước có đáp án

29/03/2022 1.52 MB 338 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220329/882090242857_20220329_172115.pdf?r=1142
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Tuy Phước có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề, chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

TUY PHƯỚC

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian: 50 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 81: Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng tổng tỉ lệ

     A. các giao tử mang gen hoán vị                                 B. của giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.

     C. các kiểu hình khác P                                               D. các kiểu hình giống P.

Câu 82: Hệ tuần hoàn kín đơn có ở nhóm động vật nào?

     A. Cá.                                B. Lưỡng cư.                     C. Bò sát .                                         D. Chim .

Câu 83: Cho các phương pháp tạo giống sau, phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là 

     A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

     B. Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.

     C. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

     D. Gây đột biến. 

Câu 84: Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa

     A. giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

     B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa cá cá thể trong quần thể.

     C. giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

     D. làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.

Câu 85: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? 

     A. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng đến môi trường.

     B. Năng lượng truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao.

     C. Bậc dinh dưỡng càng cao có năng lượng tích lũy càng lớn.

     D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu mất đi do hoạt động hô hấp của sinh vật.

Câu 86: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó

     A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.                        B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

     C. nằm trên nhiễm sắc thể thường.                              D. nằm ở ngoài nhân.

Câu 87: Khi nói về di-nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? 

     A. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

     B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.

     C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

     D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 88: Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

     A. Chọn lọc tự nhiên.                                                  B. Di - nhập gen.

     C. Giao phối không ngẫu nhiên.                                  D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 89: Đặc điểm nào sau đây là của thường biến?

     A. Có lợi, có hại hoặc trung tính.

     B. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.

     C. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

     D. Di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.

Câu 90: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?

     A. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể trong quần thể tăng lên dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể.

     B. Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu các nguồn sống.

     C. Quan hệ hỗ trợ làm giảm kích thước quần thể đảm bảo trạng thái cân bằng của quần thể.

     D. Tại một thời điểm nhất định, trong quần thể chỉ xảy ra một trong hai mối quan hệ hỗ trợ hoặc cạnh tranh.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

81.A

82.A

83.C

84.A

85.C

86.D

87.B

88.C

89.C

90.B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TUY PHƯỚC ĐỀ - 02

Câu 1 (VD): Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được:

     A. 12,5% gà mái lông trắng

     B. tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 2:1.

     C. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp.

     D. 100% gà lông xám.

Câu 2 (TH): Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:

(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.

(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.

(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính

(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.

(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.

(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là các đột biến lặn.

Số phát biểu KHÔNG chính xác là:

     A. 4                               B. 2                               C. 3      D. 5

Câu 3 (NB): Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng

     A. cách li thời gian.      B. cách li cơ học           C. cách li nơi ở      D. cách li tập tính

Câu 4 (TH): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.

(2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

(3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

(4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới.

(5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.

     A. 4                               B. 3                               C. 1      D. 2

Câu 5 (TH): Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía; Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía; Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

     A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.

     B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.

     C. số lượng sâu hại mía tăng.

     D. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt.

Câu 6 (TH): Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Trên mỗi phân tử ADN vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi.

(2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.

(3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.

(4) Enzim ADN pôlimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste.

(5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục

     A. 4                               B. 1                               C. 3      D. 2

Câu 7 (TH): Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.

(2) Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.

(3) Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen.

(4) Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.

     A. 2                               B. 4                               C. 3      D. 1

Câu 8 (TH): Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng?

     A. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm.

     B. Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.

     C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.

     D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ.

Câu 9 (TH): Cho các ví dụ sau:

(1) Trùng roi sống trong ruột mối.

(2) Vi khuẩn Rhizubium sống trong rễ cây họ đậu.

(3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục      (4) Cây tầm gửi sống trên cây khác

(5) Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn.      (6) Giun sán sống trong ruột người.

Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ

     A. 2                               B. 3                               C. 4      D. 5

Câu 10 (TH): Cho các thông tin:

(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.

(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên một NST.

(3) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.

(4) Làm xuất hiện các nhóm gen liên kết mới,

Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?

     A. 3                               B. 1                               C. 4      D. 2

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

C

B

A

C

D

C

D

C

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TUY PHƯỚC ĐỀ - 03

Câu 1 (TH): Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa + 0,01 aa là

     A. 0,7A; 0,3a.               B. 0,9A; 0,1a.               C. 0,3 A; 0,7a.      D. 0,4A; 0,6a.

Câu 2 (NB): Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 30nm?

     A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).                           B. Crômatit.

     C. Sợi nhiễm sắc.                                               D. Sợi cơ bản.

Câu 3 (NB): Loài ruồi giấm có 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của loại đột biến nào sau đây có 9 NST?

     A. Thể ba                      B. Thể tam bội              C. Thể một      D. Thể bốn.

Câu 4 (NB): Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac?

     A. Gen cấu trúc Y.        B. Gen điều hòa R.       C. Gen cấu trúc Z.      D. Gen cấu trúc Z.

Câu 5 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?

     A. AaBb.                       B. Aabb.                        C. AABb.      D. AAbb.

Câu 6 (NB): Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)?

     A. rARN.                      B. tARN.                       C. ARN của vi rút.      D. mARN.

Câu 7 (TH): Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

     A. 3 : 1.                         B. 1 : 1 : 1 : 1.               C. 9 : 3 : 3 : 1.      D. 1 : 1.

Câu 8 (TH): Cho A: cây cao, a: cây thấp ; B: hoa đỏ ; b: hoa vàng D:hoa kép : d: hoa đơn. Các cặp gen phân li độc lập . Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd × AabbDd

Loại kiểu gen AabbDD xuất hiện ở F1 với tỷ lệ :

     A. 1,5625%                   B. 6.25%                       C. 9.375%      D. 3.125%

Câu 9 (TH): Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

     A. Đột biến lặp đoạn.   B. Đột biến lệch bội.     C. Đột biến đảo đoạn.      D. Đột biến gen.

Câu 10 (NB): Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ

     A. 1/6                            B. 1/4                            C. 1/16      D. 1/8

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

C

A

B

D

B

B

B

B

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TUY PHƯỚC ĐỀ - 04

Câu 1: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Thế hệ P cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?

I. AAbb  AaBb II. AAbb  AaBB III. aaBB  AaBb IV. AAbb  AABb 

      A. 2.                                     B. 3.                                     C. 4.   D. 1.

Câu 2: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? 

      A. A = 0,4375; a = 0,5625                                                B. A = 0,5625; a = 0,4375

      C. A = 0,75; a = 0,25                                                        D. A = 0,25; a = 0,75

Câu 3: Có bao nhiêu trường hợp sau đây thuộc dạng gen đa hiệu?

(1). Người bị đột biến bệnh hồng cầu hình liềm thì luôn dẫn tới bị suy thận, suy gan.

(2). Các cây hoa cẩm tú cầu có màu sắc thay đổi theo độ pH của môi trường đất.

(3). Người mang gen đột biến bạch tạng ở dạng đồng hợp thì có da, tóc màu trắng, dễ bị ung thư da, sức sống yếu.

(4). Người mang đột biến bị bệnh mù màu thì không phân biệt được màu đỏ với màu xanh lục. 

      A. 1.                                     B. 2.                                     C. 3.   D. 4.

Câu 4: Cho phép lai AaBbDd  AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng đều trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là: 

      A. 1/32                                 B. 1/16                                 C. 3/32                                            D. 3/16

Câu 5: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1). Đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

(4). Đột biến gen có thể được phát sinh trong nguyên phân hoặc phát sinh trong giảm phân

(5). Ở các loài sinh sản hữu tính, đột biến gen phát sinh ở phân bào nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không được di truyền cho đời sau.

(6). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. 

      A. 2.                                     B. 4.                                     C. 5.   D. 3.

Câu 6: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo hiện đại, kết luận nào không đúng 

      A. Áp lực của CLTN càng mạnh thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng nhanh.

B. Phần lớn tất cả các alen trội có hai đều được CLTN loại bỏ, còn các alen lặn có hại vẫn có thể được giữ lại.

      C. CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi nhưng có khả năng tạo ra kiểu hình thích nghi.

      D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen. 

Câu 7: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên NST số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. 

Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau:

I. Người số 4 nhận giao tử IAalk từ cả mẹ và bố.

II. Người số 3 mang nhóm máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.

III. Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có nhóm máu B và bị bệnh là 2,75%.

IV. Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.

Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là: 

      A. 1.                                     B. 3.                                     C. 4.   D. 2.

Câu 8: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả: 

      A. Giảm sức sống hoặc gây chết sinh vật.                        B. Mất khả năng sinh sản của sinh vật. 

      C. Giảm cường độ biểu hiện tính trạng.                           D. Tăng cường độ biểu hiện tính trạng.

Câu 9: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen? 

      A. Giao phối không ngẫu nhiên                                        B. Đột biến

      C. Chọn lọc tự nhiên                                                        D. Di nhập gen

Câu 10: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA:0,4AA:0,1aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen F1 ở là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa

II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F1 có 95% số cây hoa đỏ.

III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 1/9 số cây hoa trắng.

IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,6AA:0,2Aa:0,2aa 

      A. 1                                      B. 2                                      C. 4    D. 3

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

D

B

A

D

C

D

A

A

D

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT TUY PHƯỚC ĐỀ - 05

Câu 1: Nội dung cơ bản của định luật Hacdi – Valbec đối với quần thể giao phối 

      A. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

      B. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

      C. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ. 

      D. tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.

Câu 2: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE  aaBBDdee cho đời còn có kết quả như thế nào? 

      A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.                            B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. 

      C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.                            D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 3: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì? 

      A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử                         B. luôn di truyền theo dòng bố.

      C. chỉ biểu hiện ở con cái.                                                D. chỉ biểu hiện ở con đực.

Câu 4: Tác động đa hiệu của gen là gì? 

      A. một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng.

      B. một gen quy định nhiều tính trạng.

      C. một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng. 

      D. một gen tác động át chế gen khác để quy định nhiều tính trạng.

Câu 5: Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chết, ý nào sau đây chưa đúng? 

      A. các gen tế bào chất có thể có nhiều hơn 1 alen.

      B. di truyền theo dòng mẹ chính là di truyền do gen trong tế bào chất. 

      C. các gen tế bào chất thường quy định các protein cấu trúc nên thành phần của bào quan chứa gen đó.

      D. gen tế bào chất không được phân chia đều cho các tế bào con. 

Câu 6: Nói về bệnh ung thư, phát biểu nào chưa chính xác? 

      A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

      B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

      C. ung thư không phải là bệnh di truyền. 

      D. người già có nguy cơ ung thư cao hơn người trẻ.

Câu 7: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về mặt di truyền? 

      A. quần thể có 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.                    B. quần thể có 100% hoa đỏ. 

      C. quần thể có 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.                    D. quần thể có 100% hoa trắng.

Câu 8: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là 

      A. 22.                                   B. 48.                                   C. 30.                                              D. 10. 

Câu 9: Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là gì? 

      A. hiện tượng siêu trội.                                                     B. hiện tượng trội hoàn toàn.

      C. hiện tượng ưu thế lai.                                                   D. hiện tượng đột biến trội.

Câu 10: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây? 

      A. AA  Aa.                        B. aa  aa.                           C. Aa  Aa.                                             D. AA  AA.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

A

B

B

C

D

A

C

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Tuy Phước có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

ADMICRO
NONE
OFF