OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Lê Thanh Hiền có đáp án

30/03/2022 1.48 MB 288 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220330/910924066802_20220330_114324.pdf?r=7560
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021-2022 Trường THPT Lê Thanh Hiền có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp và giới thiệu đến các em học sinh lớp 12, với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em rèn luyện ôn tập chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc Gia sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THPT

LÊ THANH HIỀN

ĐỀ THI THỬ THPT QG

NĂM HỌC 2021-2022

MÔN SINH HỌC 12

Thời gian: 50 phút

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 81: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là
A. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
C. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một axit amin.
D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.

Câu 82: Ở ngô, 3 cặp gen không alen (Aa, Bb, Dd, Ee) nằm trên các cặp NST khác nhau tương tác cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm. Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 100cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × AaBbDdEe cho đời con số cây cao 120 cm chiếm tỉ lệ là
A. 35128.                                         B. 3564.                     C. 21128.                     D. 564.

Câu 83: cho các thành tựu sau
1. Tạo giống cà chua có gen làm chin quả bị bất hoạt
2. Tạo giống dâu tằm tứ bội
3. Tạo giống dưa hấu đa bội
4. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β carotene trong hạt
5. Cừu Doly
Các thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen là:
A. (1) và (5).                     B. (2) và (3).                     C. (1) và (4).                     D. (4) và (5).

Câu 84: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình có sẵn và gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố tiến hóa duy nhất tạo nên tiến hóa thích nghi.
C. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài nhanh nhất.
D. Các loài sinh sản vô tính tạo ra số lượng cá thể con cháu rất nhiều và nhanh nên khi môi trường có biến động mạnh sẽ không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hàng loạt.

Câu 85: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
C. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen

Câu 86 Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 865 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 332
A. 2.                     B. 1.                     C. 3.                     D. 4.

Câu 87: Nội dung nào sau đây nói không đúng về hô hấp sáng?
A. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4 với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp, perôxixôm, ty thể.
B. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
C. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
D. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu tốn rất nhiều sản phẩm của quang hợp (30 – 50%).

Câu 88 Một loài có 2n = 24. Có 5 tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 30480 mạch pôlinuclêôtit mới. Tính theo lí thuyết, số nhiễm sắc thể gồm 2 mạch pôlinuclêôtit mới có trong tất cả các tế bào con là
A. 15240.                     B. 30456.                     C. 30432.                     D. 15120.

Câu 89: Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen aaBB.
B. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
C. Nếu gieo hạt của cây này thì không thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp về các gen trên.
D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau và giống với cây mẹ.

Câu 90: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi.
B. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
C. Loài có khối lượng cơ thể lớn thì có số nhịp tim/phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ.
D. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01

81

C

82

A

83

C

84

D

85

A

86

C

87

A

88

D

89

C

90

A

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LÊ THANH HIỀN ĐỀ - 02

Câu 81: Ở chim bồ câu, phổi thuộc hệ cơ quan nào sau đây?
A. Hệ bài tiết.                       B. Hệ hô hấp.                       C. Hệ tuần hoàn.                       D. Hệ tiêu hóa.

Câu 82: Trong dạ dày của trâu, xenlulôzơ biến đổi thành đường nhờ enzim của
A. tuyến nước bọt.                       B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
C. tuyến gan.                       D. tuyến tụy.

Câu 83: Nhóm động vật nào sau đây, giới cái mang cặp NST giới tính XY và giới đực mang cặp NST giới tính XX?
A. Thỏ, ruồi giấm, chim sáo.                       B. Trâu, bò, hươu.
C. Hổ, báo, mèo rừng.                       D. Gà, chim bồ câu, bướm.

Câu 84: Trường hợp nào sau đây có thể dẫn đến đột biến gen?
A. mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế ở một cặp nuclêôtit.
B. Gen tạo ra sau nhân đôi ADN bị thay thế ở một cặp nucleotit.
C. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế ở một axit amin.
D. Chuỗi pôlipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất một axit amin.

Câu 85: Thực vật dễ hấp thụ khoáng trong trường hợp
A. chỉ bón phân mà không tưới nước.                       B. đất có pH thấp.
C. hoà tan vào nước                       D. tạo điều kiện yếm khí đối với rễ cây.

Câu 86: Khỉ một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. toàn bộ kiểu hình của cơ thể.                       B. một tính trạng.
C. một vài tính trạng mà gen đó chi phối.                       D. tất cả các tính trạng do gen đó chi phối.

Câu 87: Muốn năng suất vượt giới hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc
A. nuôi, trồng trong điều kiện sinh thái phù hợp.
B. thay đổi tính di truyền của giống vật nuôi, cây trồng.
C. cải tiến kĩ thuật sản xuất.
D. cải tạo điều kiện môi trường sống.

Câu 88: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.
B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 89: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:

Quần thể

I

II

III

IV

Tỉ lệ kiểu hình trội

96%

64%

36%

84%

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong 4 quần thể, quần thể III có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn hơn tần số kiểu gen AA.
C. Quần thể II và quần thể IV có tần số kiểu gen dị hợp tử bằng nhau.
D. Tần số kiểu gen Aa ở quần thể I bằng tần số kiểu gen Aa ở quần thể II.

Câu 90: Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật sử dụng các chất nào sau đây của pha sáng để đồng hóa  thành cacbohiđrat?
A. ATP và NADPH.     B. NADPH và .         C.  và          D.  và NADPH.

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02

81

D

82

A

83

B

84

D

85

B

86

C

87

A

88

A

89

A

90

B

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LÊ THANH HIỀN ĐỀ - 03

Câu 81: Mức cấu trúc xoắn của nhiễm sắc thể có chiều ngang 300nm là

A. cấu trúc siêu xoắn.

B. sợi nhiễm sắC.

C. sợi ADN.

D. sợi cơ bản.

Câu 82: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:

A. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa.

B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.

C. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa.

D. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa.

Câu 83: Ở người, bệnh bạch tạng do gen d nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra. Những người bạch tạng trong quần thể cân bằng được gặp với tần số 0,04%. Cấu trúc di truyền của quần thể người nói trên sẽ là:

A. 0,9604DD + 0,0392Dd + 0,0004dd =1

B. 0,0004DD + 0,0392Dd + 0,9604dd =1

C. 0,0392DD + 0,9604Dd + 0,0004dd =1

D. 0,64DD + 0,34Dd + 0,02dd =1

Câu 84: Điều nào sau đây tiến hóa ở sinh vật nhân chuẩn sau khi chúng tách ra từ các sinh vật nhân sơ

A. Lớp kép phospholipit.

B. AND.

C. Màng nhân.

D. Protein.

Câu 85: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:

A. aaBb × Aabb.

B. AaBb × aabb.

C. AaBb × AABb.

D. Aabb × AaBB.

Câu 86: Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là

A. nhễm sắc thể.

B. quần thể.

C. giao tử.

D. cá thể.

Câu 87: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là

A. quá trình giao phối.

B. đột biến.

C. biến dị tổ hợp.

D. nguồn gen du nhập.

Câu 88: Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm

A. thay thế 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit.

B. cả ba dạng mất, thêm và thay thế 1 cặp nuclêôtit.

C. thay thế 1 cặp nuclêôtit và mất 1 cặp nuclêôtit.

D. mất 1 cặp nuclêôtit và thêm 1 cặp nuclêôtit.

Câu 89: Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

A. đột biến gen.

B. thể đột biến.

C. đột biến điểm.

D. đột biến.

Câu 90: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ?

A. Aabb × aaBb.

B. AaBb × aaBb.

C. Aabb × AAbb.

D. AaBb × AaBb.

 

---- Còn tiếp ----

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03

81

D

82

A

83

D

84

A

85

A

86

C

87

B

88

C

89

A

90

B

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LÊ THANH HIỀN ĐỀ - 04

Câu 81: Phân tử rARN được cấu trúc từ loại nguyên liệu nào sau đây?

  A. Nuclêôxôm.

B. Axit amin.

C. Nucleotit.

D. Chuỗi pôlipeptit.

Câu 82: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú xuất hiện ở

  A. đại Nguyên sinh.

B. đại Cổ sinh.

C. đại Trung sinh.

D. đại Tân sinh.

Câu 83: Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ

  A. ức chế - cảm nhiễm.

        B. hội sinh.

C. cạnh tranh.

D. hợp tác.

Câu 84: Ở thú, con đực thường có cặp NST giới tính là

  A. OY.

B. XY.

C. OX.

D. XX.

Câu 85: Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6C và 420C. Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là

  A. ổ sinh thái.

B. khoảng chống chịu.

C. giới hạn sinh thái.

D. khoảng thuận lợi.

Câu 86: Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở

  A. lưới nội chất.

B. lục lạp.

C. ti thể.

D. ribôxôm.

Câu 87: Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?

  A. Rắn hổ mang.

B. Tôm càng xanh.

C. Châu chấu.

D. Ốc sên.

Câu 88: Người mắc hội chứng Klaiphenter có NST giới tính là

  A. XX.

B. XXY.

C. OX.

D. XY.

Câu 89: Từ cây có kiểu gen AaBBDdEe, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?

  A.  8.

B. 4.

C. 2.

D. 16.

Câu 90: Trong lục lạp, pha tối của quang hợp diễn ra ở

  A. màng ngoài.

B. tilacôit.

C. chất nền (strôma).

  D. màng trong.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04

81

C

82

C

83

A

84

B

85

C

86

C

87

A

88

B

89

A

90

C

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN SINH HỌC 12 - TRƯỜNG THPT LÊ THANH HIỀN ĐỀ - 05

Câu 81: Ở sinh vật nhân thực, côdon nào mã hóa axit amin mêtiônin?

A. 5´ AUG 3´.

B. 3´ XTA 5´.

C. 5´ XTA 3´.

D. 3´ XUA 5´.

Câu 82: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:

A. Prôtêin.

B. mARN.

C. ADN.

D. tARN.

Câu 83: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

A. Quần thể giao phối có lựa chọn.

B. Quần thể tự phối và ngẫu phối.

C. Quần thể ngẫu phối.

D. Quần thể tự phối.

Câu 84: Ở người, bệnh nào sau đây do gen nằm trên NST Y gây ra?

A. Túm lông trên vành tai.

B. Máu khó đông.

C. Phêninkêtô niệu.

D. Mù màu.

Câu 85: Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình được gọi là :

A. Biến dị tổ hợp.

B. Đột biến.

C. Thường biến.

D. Thể đột biến.

Câu 86: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Phép lai nào sau đây cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 vàng: 1 xanh?

A. AA x Aa.

B. AA x aa.

C. Aa x aa.

D. Aa x Aa.

Câu 87: Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chứng Đao là:

A. Thể một ở cặp NST 23, có 45 NST.

B. Thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST.

C. Thể ba ở cặp NST 23, có 47 NST.

D. Thể một ở cặp NST 21, có 45 NST.

Câu 88: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có:

A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.

C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 89: Giả sử mạch mã gốc có bộ ba 5’ TAG 3’ thì bộ ba mã sao tương ứng trên mARN là:

A. 3’ATX 5’.

B. 5’AUX 3’.

C. 5’XUA 3’.

D. 5’UGA 3’.

Câu 90: Ở người, bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ:

A. Ông nội.

B. Bà nội.

C. Bố.

D. Mẹ.

---- Còn tiếp ---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05

81

A

82

A

83

D

84

A

85

D

86

D

87

B

88

A

89

C

90

D

 

----

 -(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi thử THPT QG môn Sinh Học 12 năm 2021 - 2022 Trường THPT Lê Thanh Hiền có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

ADMICRO
NONE
OFF