OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Tổng hợp bài tập các dạng bài đọc hiểu

12/04/2021 161.5 KB 1100 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/51749599940_20210412_113446.pdf?r=3019
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Tổng hợp bài tập các dạng bài đọc hiểu được biên soạn và tổng hợp từ nhiều dạng bài khác nhau gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TỔNG HỢP BÀI TẬP DẠNG BÀI ĐỌC HIỂU

A. LÝ THUYẾT

Trong các đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia có hai dạng bài tập đọc hiểu chính:

Dạng điền từ vào chỗ trống (guided cloze reading), nghĩa là chọn một đáp án thích hợp cho mỗi chỗ trống. Dạng bài tập này dùng để kiểm tra khả năng sử dụng ngôn ngữ, khả năng phân tích.

Dạng đọc hiểu (reading comprehension), nghĩa là chọn một đáp án thích hợp để trả lời mỗi câu hỏi. Dạng bài tập này dùng đế kiểm tra khả năng suy diễn, phân tích, tổng hợp và các yếu tố văn hóa.

Đề thi Trung học Phổ thông Quốc gia thường có ba bài đọc: một bài điền từ vào chỗ trống với 10 câu hỏi có độ dài khoảng 200 từ, và 2 bài đọc hiếu có 10 câu hỏi cho mỗi bài và độ dài của mỗi bài lần lượt là 250 từ và 400 từ.

I. Kĩ năng làm bài tập trắc nghiêm điền từ vào chỗ trống.

Dạng bài tập trắc nghiệm điền từ vào chỗ trống kiểm tra cả từ vựng lẫn ngữ pháp, đặc biệt là sự vận dụng kiến thức ngữ pháp và từ vựng trong ngữ cảnh của một đoạn văn đề chọn đáp án Chính xác.

Để làm tốt bài tập này, các em học sinh có thế theo các bước sau:

Đọc lướt một lượt để hiểu nội dung của đoạn văn.

Đọc kĩ đoạn văn, đặc biệt chú ý đến những chỗ trống cần chọn từ điền vào và những từ/ cụm từ trước và sau chỗ trống đó.

Đọc kĩ 4 phương án cần lựa chọn, xem xét chỗ cần điền liên quan đến từ vựng hay ngữ pháp.

Nếu chỗ cần điền liên quan đến từ vựng, hãy đọc kĩ cụm từ, câu hoặc đoạn văn đó, dựa vào ngữ cảnh để đưa ra sự lựa chọn hợp lí nhất.

Nếu chỗ cần điền liên quan đến ngữ pháp hoặc cấu trúc câu, xem xét lại các từ/ cụm từ trước hoặc sau chỗ trống đó (động từ, tính từ, giới từ...); đọc lại 4 phương án để tìm đáp án đúng nhất.

Chú ý: Làm lần lượt từ câu thứ nhất đến hết, nhưng có thể bỏ qua những câu khó rồi quay lại sau.

II.Kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm đọc hiểu.

Dạng bài tập trắc nghiệm trả lời câu hỏi kiểm tra kĩ năng đọc hiểu như đoán nghĩa từ mới, nghĩa ngữ cảnh, kĩ năng đọc phân tích, đọc phê phán, tổng hợp hoặc suy diễn, yếu tố văn hóa được khuyến khích nhằm kiếm tra khả năng hiểu rõ nội dung bài đọc của thí sinh.

Để làm tốt dạng bài tập này, các em học sinh có thể tiến hành theo các bước sau:

Đọc lướt đoạn văn để hiểu nội dung;

Đọc từng câu hỏi và tìm nội dung những câu hỏi dó trong phần nào của đoạn văn bằng cách xác định vị trí chứa thông tin trả lời câu hỏi đó trong bài đọc. Đọc kĩ lại câu hỏi để hiểu rõ câu đó muốn hỏi về vấn đề gì;

Đọc kĩ lại phần chứa thông tin trả lời cho câu hỏi đó;

Đọc kĩ 4 phương án lựa chọn để tìm đáp án gần nhất với nội dung có phần thông tin trả lời cho câu hỏi (chú ý từ đồng nghĩa và trái nghĩa).

Lưu ý:

Nếu chưa quyết định dứt khoát đáp án đúng thì hãy dùng phương pháp loại trừ dần những phương án sai.

Các câu hỏi có thể không theo thứ tự của bài đọc, do đó có thể làm những câu hỏi dễ trước rồi quay lại câu hỏi khó sau.

Các dạng câu hỏi chính cho bài tập trắc nghiệm đọc hiểu có thể được liệt kê như sau:

1. Ý chính (main idea)

What is the topic of this passage? (Chủ đề của bài đọc là gì?)

What is the main idea expressed in this passage? (Ý chính diễn tả trong bài đọc là gì?)

Which title best reflects the main idea of the passage? (Tựa đề nào phản ánh đúng nhất ý chính của bài đọc?)

2. Câu hỏi lấy thông tin (factual questions)

According to the passage, why did...? (Theo bài đọc, tại sao... ?)

According to the information in paragraph 1, what did...? (Theo thông tin từ đoạn 1, cái gì...?)

Which of the following is true, according to the author? (Theo tác giả, câu nào sau đây là đúng?)

3. Câu hỏi lấy thông tin đổi lập (negative factual questions)

The author mentions all of the following in the passage EXCEPT... (Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây trong bài đọc ngoại trừ....)

In the passage, the author does NOT mention...(Trong bài đọc, tác giả không đề cập đến....)

Which of the following is LEAST likely? (Điều nào sau đây là ít có khả năng xảy ra nhất?)

According to the information in paragraph 2, which of the following is NOT true?

(Theo thông tin từ đoạn 2, điểu nào sau đây là không đúng?)

4. Câu hỏi về từ vựng (vocabulary questions)

Which of the following could best be substituted for the word                   in line                      ? (Phương án nào sau đây có thể thay thế đúng nhất cho từ ở dòng            ?)

The expression “  ” in line          could best be replaced by         . (Cụm từ“            ” ở dòng có thể thay thế đúng nhất bằng         .)

The word “   ” in line          is closest in meaning to which of the following? (Từ “   ” ở dòng      có nghĩa gần nhất với phương án nào sau đây?)

5. Câu hỏi liên hệ đến từ vựng (reference questions)

The word “    in line                 refers to           . (Từ “ _ ” ở dòng      đề   cập đến               .)

The pronoun “it” in line refers to. (Đại từ “it ” ở dòng đề cập đến    )

The phrase ” in paragraph            refers to                  . (Cụm từ “       ” ở đoạn ĐỀ CẬP ĐẾN           .)

The word             is a reference to               . (Từ               .) 

6. Câu hỏi suy diễn (inference questions)

It is probable that... (Có lẽ rằng... là sự ám chỉ đến

It can be inferred from the passage that... (Có thể suy ra từ bài đọc rằng...)

It can be concluded from the information in paragraph 1 that...(từ thông tin ở đoạn 1 có thể kết luận rằng...)

In paragraph 2, the author implies that... (Trong đoạn 2, tác giả ngụ ý rằng...)

Which of the following can be inferred from the passage? (Điểu gì sau đây có thể suy ra từ bài đọc?)

From the information in paragraph 3, it can be inferred that... (Từ thông tin ở đoạn 3 có thể suy ra rằng...)

In the last paragraph, the author suggests that ...(Trong đoạn văn cuối, tác giả ám chỉ rằng...)

7. ​Câu hỏi về mục đích của tác giả (questions on author’s purpose)                                                                       

Why does the author mention paragraph 1? (Tại sao tác giả đề cập đến trong đoạn 1?)

Why does the author give details about             ? (Tại sao tác giả đưa ra chỉ tiết về?)

The author refers             to to indicate that         . (Tác giả nhắc đến          để chỉ ra rằng           )

The author’s main purpose in paragraph 2 is to             . (Mục đích chính của tác GIẢ TRONG ĐOẠN 2 LÀ                 .)

8. Câu hỏi về thái độ của tác giả (questions on author’s attitude)

What is the author’s opinion of ? (Ỷ kiến của tác giả về  là gì?)

Which of the following most accurately reflects the author’s opinion of        ? (Phương án nào sau đây phản ánh chính xác nhất quan điểm của tác giả về            ?)

9. Diễn tả lại ý của câu (sentence restatement/ sentence paraphrasing)

Which of the following best expresses the essential information in the second sentence of paragraph 3? (Phương án nào sau đây diễn đạt đúng nhất thông tin thiết yếu trong câu thứ hai của đoạn 3.)

10.Câu hỏi tìm liên kết về ý (questions for coherence understanding)

The  paragraph  that  precedes  this  passage/  paragraph  is   mostly  probably about     . (Đoạn văn nối trước bài đọc/ đoạn văn này có thê có nội dung chính là                  .)

The  paragraph  that  follows  this  passage/  paragraph  is   mostly   probably about                 . (Đoạn văn tiếp sau bài đọc/ đoạn văn này có thế có nội dung chính là        .)

B: VÍ DỤ

Ví dụ minh họa 1: (Bài tập điền từ vào chỗ trống)

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the blanks.

When the weather is cold, it is not very much fun to (1)             a bus. People have to stand at a bus-stop for minutes or even hours. They talk about the bus and (2)               about the weather. Most of them feel cold. Some have to drink coffee to stay warm.

Traveling by bus (3)            pollution, but people often would rather drive their cars. Many people are not used to the bus schedules, and they do not like to wait.

On the other hand, many people have been (4) the bus every day for many years. They are used to it. They say the bus has been coming on time every day, and they have never been late for work. In (5)         , they do not need a parking place in all that time. Buses are very convenient when you are used to them.

Question 1:       A. search       B. look for        C. stand for       D. wait for Question 2: A. tell   B. complain          C. comment   D. judge Question 3:                  A. cuts B. reduces        C. stops                        D. eliminates Question 4:        A. looking        B. waiting        C. getting         D. taking Question 5:                  A. end              B. last               C. addition      D. conclusion Hướng dẫn:

Question 1:

D    Đáp án đúng: wait for a bus = chờ đợi xe buýt.

search (tìm kiếm ai/ cái gì) mà ở đây là chờ đợi xe buýt tại trạm xe buýt (a bus- stop).

look for = tìm kiếm ai/ cái gì (giống như phương án A). C         stand for - dùng để cho tên đầy đủ của một từ viết tắt.

Question 2: Đáp án là B: complain about something (than phiền cái gì) Question 3:

B     Đáp án đúng. To reduce something, làm cái gì giảm về lượng, kích thước, mức độ, tầm quan trọng.... → reduce pollution: làm giảm sự ô nhiễm (về mức độ)

A     cut something = làm cho cái gì ngắn hơn, thấp hơn, nhỏ hơn... C            stop something = ngưng một hoạt động.

D     eliminate something = lấy đi, mang đi cái gì.

Question 4: take the bus/ the train... (đi đến đâu bằng một phương tiện giao thông nhất định).

Đáp án đúng là D (taking).

Question 5: In addition (ngoài ra) được dùng để chỉ sự nói thêm cho ý trước — nêu những lợi ích của việc dùng xe buýt (they have never been late for work...they do not need a parking place...). Đáp án đúng là C.

In conclusion dùng đế đưa ra kết luận.

 dụ minh họa 2: (Bài tập điền từ vào chỗ trống)

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) for each of the blanks.

Wind, water, air, ice and heat all work to cause erosion. As the wind blows over the land, it often (1)           small grains of sand. When these grains of sand strike

against solid rocks, the rocks are slowly worn away. In this way, (2)                very hard rocks are worn away by the wind.

When particles of rocks or soil became loosened in any way, running water carries them down the (3)                                         . Some rocks and soil particles are carried into streams and then into the sea.

Land that is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very (4)         of its soil. The roots of plants help to (5)                           the rocks and soil in place. Water that falls on grasslands runs away more slowly than water that falls on bare ground. Thus, forests and grasslands (6)          to slow down erosion.

Even where the land is (7)         covered with plants, some erosion goes on. In the spring, the (8)        snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams. (9)                   a stream carries away some of the soil, the stream bed gets deeper and deeper. (10)           thousands of years of such erosion, wide valleys are often formed.

Question 1:

A. cleans out

B. picks up

C. carries out

D. holds up

Question 2:

A. though

B. still

C. such

D. even

Question 3:

A. borders

B. topside

C. backside

Đ. hillsides

Question 4:

A. much

B. few

C. little

D. large

Question 5:

A. stay

B. store

C. hold

D. back

Question 6:

A. aid

B. facilitate

C. assist

D. help

Question 7:

A. thickly

B. scarcely

C. thinly

D. strongly

Question 8:

A. building

B. formed

C. melted

D. melting

Question 9:

A. Until

B. Although

C. Till

D. As

Question 10:

A. After

B. During

C. Among

D. In

Hướng dẫn:

Question 1: Câu này hỏi về ngữ động từ (phrasal verb).

B   Đáp án đúng, pick something up = lift something up (nâng lên, làm bay đi.)

“As the wind blows over the land, it often picks up small grains of sand. ” (Khi cơn gió thổi qua một miền đất, nó thường làm bay đi những hạt cát nhỏ.)

A   Phương án sai: clean something out = lấy cắp, làm sạch hoàn toàn bên trong.

 dụ: 1 must clean the fish tank out. (Tôi phải làm sạch bên trong bể cá.) C      Phương án sai: carry something out = thực hiện điều gì.

D   Phương án sai: hold something up = trì hoãn, lấy cắp.

Question 2:

D    Đáp án đúng. Trạng từ even dùng để chỉ sự ngạc nhiên hoặc sự nhấn mạnh.

“In this way, even very hard rocks are worn away by the wind. ” (Bằng cách này, ngay cả những tảng đá rất cứng cũng bị gió làm mòn.)

Phương án sai: though dùng để bắt đầu mệnh đề chỉ sự nhượng bộ, ngoài ra phải có mệnh đề chính. Ở đây ta chỉ có 1 mệnh đề.

Phương án sai: trạng từ still không thể đứng đầu mệnh đề, nó đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “be” hoặc trợ động từ.

Phương án sai: such được dùng với danh từ đếm được số ít hoặc danh từ không đếm được, chứ nó không dùng với danh từ số nhiều.

Question 3: Câu này hỏi về từ vựng.

Đáp án đúng, hillside = sườn đồi. “When particles of rocks or soil  became loosened in any way, running water carries them down the hillsides. ” (Khi các hòn đất đá trở nên tơi ra, nước xoáy làm chúng trôi xuống sườn đồi.)

Phương án sai: border = biên giới (giữa hai vùng hoặc hai quốc gia).

Phương án sai: topside = phần nổi lên trên mặt nước của chỉếc tàu, súc thịt bò cắt từ phần trên của chân.

Phương án sai: backside = (trượt tuyết) mặt gót.

Question 4:

C    Đáp án đúng. Tính từ little chỉ sự khan hiếm hoặc thiếu và gần như mang

nghĩa phủ định được dùng trước danh từ không đếm được (trong câu này là soil = đất trồng). Ta có thể dùng trạng từ chỉ mức độ so/ very để bổ nghĩa cho little.

Land thai is covered with trees, grass and other plants wears away very slowly, and so loses very little of its soil. (Đất được bao phủ bởi cây cối, cỏ và các loại thực vật khác bị trôi đi rất chậm, và như thế mất rất ít đất trồng.)

A     Phương án sai: ta không có sự kết hợp từ như thế, có thể dùng not much mà thôi. B                  Phương án sai: few dùng với danh từ đếm được.

D      Phương án sai: ta không có sự kết hợp từ như thế.

Question 5: Câu này hỏi về nghĩa một số động từ.

C    Đáp án đúng, hold - giữ ai/ cái gì ở vị trí nhất định. "The roots of plants

help to hold the rocks and soil in place. ” (Rễ cây giúp giữ đất đá ở nguyên vị trí.) A           Phương án sai: stay là nội động từ không dùng với tân ngữ.

B      Phương án sai: store = cất giữ cái gì để dùng sau này.

D      Phương án sai: back = ủng hộ ai (bằng tiền bạc, lời nói.

Question 6:

D    Đáp án đúng: help to do something = giúp đỡ. “Thus, forests and

grasslands help to slow down erosion. ” (Do đó, rừng và đồng cỏ giúp làm chậm lại sự xói mòn.)

A Phương án sai: aid someone/something in something = giúp đỡ. Động từ “aid” không dùng với động từ nguyên mẫu.

Phương án sai: facilitate something = làm cái gì xảy ra dễ dàng hơn. Tương tự, động từ “facilitate” không dùng với động từ nguyên mẫu.

Phương án sai: assist someone in something - giúp đỡ. Động từ “assist” cũng không dùng với động từ nguyên mẫu.

Question 7:

Đáp án đúng: thickly covered = bao phủ dầy đặc “Even where the land is thickly covered with plants, some erosion goes on. ” (Ngay cả nơi đất được cây cối bao phủ dầy đặc, sự xói mòn vẫn xảy ra.) Câu này dùng “even” để chỉ sự ngạc nhiên hoặc bất ngờ.

Phương án sai: scarcely (= hầu như không) không phù hợp nghĩa. C   Phương án sai: thinly (= ít) không phù hợp nghĩa.

D   Phương án sai: strongly (= một cách mạnh mẽ (nghĩa trừu tượng)).

 dụ: Many locals are strongly opposed to the development. (Nhiều người dân địa phương chống đổi mạnh mẽ dự án phát triển.)

Question 8:

D Đáp án đúng: melting = tan chảy. Tính từ melting có dạng V-ing chỉ tính chất của tuyết. “In the spring, the melting snow turns into a large quantity of water that then runs downhill in streams. ” (Vào mùa xuân, tuyết tan chảy biến thành một lượng nước khổng lồ và chảy xuống các con suối.)

Phương án sai: building (= xây dựng lên) không phù hợp nghĩa.

Phương án sai: formed (= được hình thành - mang nghĩa bị động) không phù hợp nghĩa.

D   Phương án sai: ta không có tính từ này.

Question 9:

D Đáp án đúng. Ta dùng “as” (= when) với mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với nghĩa phù hợp. “As a stream carries away some of the soil, the stream bed gets deeper and deeper. ” (Khi một con suối cuốn trôi đất đi, lòng suối trở nên càng ngày càng sâu hơn.)

A,C Các phương án sai: until/till = cho đến khi.

B Phương án sai: ta dùng “although” (= mặc dù) với mệnh đề chỉ sự nhượng bộ.

Question 10:

Đáp án đúng. “After thousands of years of such erosion, wide valleys are often formed. ” (Sau hàng nghìn năm của sự xói mòn, những thung lũng rộng thường được hình thành.) Ta dùng giới từ chỉ thời gian “after” để chỉ kết quả xảy ra sau thời gian đó.

Phương án sai: during = trong khi.

Phương án sai: giới từ among (= trong số) dùng để chỉ một nhóm, tập hợp nào đó.

D Phương án sai: giới từ chỉ thời gian “in” dùng để chỉ thời điểm tương lai. in thousands of years = trong hàng nghìn năm nữa.

Ví dụ minh họa 3: (Bài tập đọc hiểu)

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Fiction is the writing of a story or text that is not true. It can be written in the form of either poetry or prose. Poetry is a style of writing in which short lines form verses. Often, words at the end of these lines rhyme, like “bed” and “red”. We call a group of verses about one subject a “poem”. Prose writing does not have verses, nor does it rhyme. It uses sentences and paragraphs. Prose is used in magazine articles, newspaper stories, short stories, and books.

Prose fiction has existed since ancient times, but most early fiction was actually written as poetry. Scholars disagree about the date of the first prose fiction book, or novel. Some scholars classify fictional stories from ancient Greece and Rome as the early novels. Others claim there were novels in Asia as early as the 6th century. These early novels were mostly short adventure stories about fictional characters.

In Europe, prose fiction began to seriously challenge poetry in the 16th century. A Spanish author, Cervantes, wrote Europe’s first prose novel in the early 1600s. However, longer novels, like Cervantes’s Don Quixote, did not become very popular until the 1700s. By that time, there were more printing presses, and more people knew how to read. In addition, more people had money to buy these books. Today, the vast majority of fiction is written in prose rather than in poetry.

Question 1: What does the word “It” inparagraph 1 refer to?

Non-fiction            B. Fiction        C. Poetry                D. Prose Question 2:What can we learn aboutnewspaper stories from paragraph 1 ?

A. They are usually written in verse.

They are usually written in rhyme.

They are  usually written in paragraphs

They are  usually written by scholars.

Question 3: The word “classify” in paragraph 2 is closest in meaning to                  .

teach                  B. write               C. call                     D. learn Question 4: What can be inferred from the second paragraph?

A. Prose fiction has been very popular since long ago.

Poetic fiction has not been around since ancient times.

The date  of the earliest known novel is the sixteenth   century.

The date  of the earliest known novel is noteasyto determine. Question 5: The topic discussed in paragraph 3 is about                                 .

when prose became dominant in Europe

when poetry became dominant in Europe

when Cervantes became an important author

when prose began in Spain

Hưởng dẫn:

Question 1: Đại từ “It” dùng để thay thế chủ ngữ trong câu trước là “Prose writing” hoặc “Prose” nói chung.

Đáp án đúng là D: Prose (văn xuôi.) Question 2:

Đáp án đúng. “It (prose) uses sentences and paragraphs. Prose is used in magazine articles, newspapers stories, short stories, and books. ”

A,  B   “written in verse/ rhyme” là tính chất của thơ ca (poetry).

“written by scholars” (được viết bởi các học giả) không được đề cập trong đoạn 2.

Question 3: Ta hãy chú ý đến cấu trúc classify something as something else”. Cụm từ “the earliest novels” dùng để chỉ “fictional stories from ancient Greece and Rome”. Đáp án đúng là C: classify (= call) something as... gọi cái gì là...

Question 4:

D    Đáp án đúng: ‘The date of the earliest known novel is not easy to determine.”

(Thời điểm ra đời của tiểu thuyết đầu tiên mà người ta biết đến khó xác định).

Ta có ý sau: “Scholars disagree about the date of the first prose fiction book, or novel.” (Các học giả bất đồng quan điểm về thời điếm ra đời của tiểu thuyết.)

Ta có ý “Prose fiction has existed since ancient times” chứ không phải

“Prose fiction has been very popular since long ago. ”

“have (not) been around” = (không) thu được kiến thức và kinh nghiệm của thế giới; ý này không được nêu trong đoạn 2.

“The date of the earliest known novel is the sixteenth century” là thông tin sai. Trong đoạn 2 thì một số học giả cho rằng tiểu thuyết ở châu Á có từ thế kỉ thứ 6 (the sixth century).

Question 5:

Đáp án đúng: “when prose became dominant in Europe” (lúc văn xuôi trở nên có ảnh hưởng lớn ở châu Âu).

Ý trong bài là: In Europe, prose fiction began to seriously challenge poetry in the 16th century.” (Ở châu Âu, tiểu thuyết văn xuôi bắt đầu thách thức thơ ca vào thế kỉ thứ 16.)

“when poetry became dominant in Europe” → ý sai.

Nhà văn Cervantes và tác phẩm của ông “Don Quixote” chỉ là ví dụ minh họa cho chủ đề nêu trong đáp án A.

“when prose began in Spain” (lúc văn xuôi xuất hiện ở Tây ban nha): không được đê cập đên trong đoạn 3.

Ví dụ minh họa 4: (Bài tập đọc hiểu)

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled - a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of the health aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions.

Many of the more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxide, and nitrogen oxides, are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature’s output of these compounds dwarfs that resulting from human activities.

However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such a  region,  human  output  may  be  dominant  and  may  temporarily  overload  the  natural purification scheme of the cycles. The result is an increased concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0.08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level of 0.1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm. Question 1: What does the passage mainly discuss?

The economic impact of air pollution.

What constitutes an air pollutant.

How much harm air pollutants can cause.

The effects of compounds added to the atmosphere.

Question 2: The word “adversely” in the first paragraph is closest in meaning to

negatively          B. quickly        C. admittedly               D. considerably

Question 3: It can be inferred from the first paragraph that                                          .

water vapor is an air pollutant in localized areas

most air pollutants today can be seen or smelled

the definition of air pollution will continue to change

a substance becomes an air pollutant only in cities

Question 4: The word “These” in the second paragraph is closest in meaning to.

the various chemical reactions

the pollutants from the developing Earth

the compounds moved to the water or soil

the components in biogeochemical cycles

Question 5: For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution?

They function as part of a purification process.

They occur in greater quantities than other pollutants.

They are less harmful to living beings than other pollutants.

They have existed since the Earth developed.

Question 6: According to the passage, human-generated air pollution in localized regions .

can be dwarfed by nature’s output of pollutants

can overwhelm the natural system that removes pollutants

will damage areas outside of the localized regions

will react harmfully with natural pollutants

Question 7: The word “localized” in the third paragraph is closest in meaning to            .

A. specified          B. circled         C. surrounded               D. encircled

Question 8: According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if                                                                         .

the other substances in the area are known

it is in a localized area

the natural level is also known

it can be calculated quickly

Question 9: The word “detectable” in the third paragraph is closest in meaning to.

A. beneficial         B. special         C. measurable   D. separable Question 10: Which of the following is best supported by the passage?

To effectively control pollution, local government should regularly review their air pollution laws.

One of the most important steps in preserving natural lands is to better enforce air pollution laws.

Scientists should be consulted in order to establish uniform limits for all air pollutants.

Human activities have been effective in reducing air pollution.

Hướng dẫn:

Question 1: What does the passage mainly discuss? (Đoạn văn chủ yếu đề cập về cái gì?)

B Đáp án đúng: "What constitutes an air pollutant ” (Điều tạo thành chất gây ô nhiễm không khí). Đoạn văn đề cập đến các chất gây ô nhiễm ở Anh thế kỉ 14 cho đến hiện nay.

A Phương án sai: The economic impact of air pollution (Anh hưởng của ô nhiễm không khí đổi với nền kinh tế) (không được nêu trong đoạn văn),

C Phương án sai: How much harm air pollutants can cause (Chất gây ô nhiễm không khí có thể gây tác hại đến mức độ nào) (không được nêu trong đoạn văn).

D Phương án sai: The effects of compounds added to the atmosphere (Hậu quả của các hợp chất thải vào khí quyến) (không phải ý chính).

Question 2:

A Đáp án đúng: negatively = không tốt, xấu. Ý trong bài: An air pollutant....to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely (Chất gây ô nhiễm không khí... ảnh hưởng xấu đến con người, động vật, thực vật, hoặc vật liệu).

B Phương án sai: quickly = một cách nhanh chóng, C Phương án sai: admittedly - đã được thừa nhận. D Phương án sai: considerably = đáng kể, nhiều.

Question 3: It can be inferred from the first paragraph that                 . (Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng                .)

C Đáp án đúng: the definition of air pollution will continue to change = định nghĩa về sự ô nhiễm không khí sẽ tiếp tục thay đổi.

Ý trong bài: Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous change. (Sự ô nhiễm không khí đòi hỏi một định nghĩa linh hoạt có thể tiếp tục thay đổi.)

A Phương án sai: water vapor is an air pollutant in localized areas (hơi nước là một chat gây ô nhiễm không khí ở một số khu vực). Trong bài nói hơi nước có thể xem là chất gây ô nhiễm trong những điều kiện nhất định.

B Phương án sai: most air pollutants today can be seen or smelled (ngày này phần lớn các chất gây ô nhiễm không khí có thể nhìn thấy hoặc ngửi thấy được)

Đoạn 1 nói về tính chất này của các chất gây ô nhiễm trước đây.

D Phương án sai: a substance becomes an air pollutant only in cities (vật chất trở thành một chất gây ô nhiễm không khí chỉ ở các thành phố). Ý này không được nêu ở đoạn 1.

Question 4: Đại từ “These” thay thế cho ngữ danh từ ở cuối câu trước là “components in biogeochemical cycles” (thành phần trong các chu kì sinh hóa). Đáp án là D.

Question 5: For which of the following reasons can natural pollutants play cm important role in controlling air pollution? (Các chất gây ô nhiễm có trong tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát sự ô nhiễm không khí vì lí do nào sau đây?)

A Đáp án đúng: They function as part of a purification process (Chúng đóng vai trò một phần trong quá trình làm sạch).

Ý trong bài: Many of the more important air pollutants... are found in nature.... serve as an air purification scheme (Nhiều chất gây ô nhiễm.... tìm thấy trong tự nhiên.. ..có vai trò góp phần vào quá trình làm sạch không khí).

B Phương án sai: They occur in greater quantities than other pollutants (Chúng chỉếm một lượng nhiều hơn các chất gây ô nhiễm khác),

C Phương án sai: They are less harmful to living beings than other pollutants (Chúng ít hại đổi với con người so với các chất gây ô nhiễm khác) (không được nêu trong bài)

D Phương án sai: They have existed since the Earth developed (Chúng tồn tại từ lúc trái đất phát triển) (không phù hợp với câu hỏi.)

Question 6: According to the passage, human-generated air pollution in localized regions . (Theo đoạn văn, sự ô nhiễm không khí do con người gây ra ở các địa phương              .)

B Đáp án đúng: “can overwhelm the natural system thai removes pollutants” (có thể lấn át quá trình tự nhiên loại bỏ chất gây ô nhiễm). Ý trong bài: “human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles” (chất gây ô nhiễm do con người tạo ra có thể lấn át và áp đảo quá trình làm sạch tự nhiên).

A Phương án sai: “can be dwarfed by nature s output of pollutants” (có thể thu nhỏ bởi quá trình sinh các chất gây ô nhiễm của tự nhiên),

C Phương án sai: “will damage areas outside of the localized regions” (sẽ làm thiệt hại các khu vực ngoài các địa phương nhất định).

D Phương án sai: “will react harmfully with natural pollutants” (sẽ phản ứng với các chất gây ô nhiễm có trong tự nhiên đế gây tác hại.

Question 7:

A Đáp án đúng: localized = specified (được nêu rõ). Ý trong bài: a localized area, such as a city (một khu vực nhất định, như là một thành phố - được nêu rõ).

C, D Các phương án sai: circled/surrounded/encircled — được bao quanh.

Question 8: According to the passage, the numerical value of the concentration level

of a substance is only useful if         . (Theo đoạn văn, giá trị bằng số của mức độ tập

trung của một chất chỉ có giá trị nếu            .)

C Đáp án đúng: "the natural level is also known ” = mức độ tập trung(của các chất gây ô nhiễm của tự nhiên) cũng được biết.

Ý trong bài: “the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in (he area” (giá trị bằng số chẳng cho ta biết gì nhiều cho đến khi ta biết được mức độ tăng biểu thị cho sự tập trung các chất gây ô nhiễm tồn tại tự nhiên ở một khu vực).

A Phương án sai: “the other substances in the area are known” (các vật chất khác trong khu vực cũng được biết).

B  Phương án sai: “it is in a localized area ” (nó có trong một khu vực nhất định).

D  Phương án sai: “ừ can be calculated quickly” (nó được tính toán một cách nhanh chóng).

Question 9: Đáp án là C: detectable = có thể phát hiện ra; measurable = có thể đo đạc được.

Ý trong bài: người ta nêu những số liệu về mức độ ô nhiễm, đơn vị ppm.

Question 10: Which of the following is best supported by the passage? (Ý nào sau đây được đoạn văn chứng minh?)

Câu này là câu hỏi tổng hợp ý chính trong bài.

D  Đáp án đúng: “Human activities have been effective in reducing air

pollution ” (Các hoạt động của con người hữu hiệu trong việc làm giảm sự ô nhiễm không khí).

A Phương án sai: ‘To effectively control pollution, local government should regularly review their air pollution laws. ” (Để kiếm soát sự ô nhiễm một cách hiệu quả, chính quyền địa phương nên thường xuyên xem xét các luật về sự ô nhiễm không khí.)

B Phương án sai: “One of the most important steps in preserving natural lands is to better enforce air pollution laws. ” (Một trong những bước quan trọng trong việc bảo vệ đất tự nhiên là tăng cường các luật về sự ô nhiễm không khí.)

C Phương án sai: “Scientists should be consulted in order to establish uniform limits for all air pollutants. ” (Các nhà khoa học nên được tham khảo ý kiến để đề ra mức hạn chế đồng bộ cho tất cả các chất gây ô nhiễm.)

C: BÀI TẬP ĐỌC TRẮC NGHIỆM ĐIỀN TỪ VÀO CHỖ TRỐNG

Exercise 1: Choose the word or phrase that best fits the blank space in the following passage.

All men should study, we have to study to (1)             our knowledge and develop our intelligence.

An uneducated man can only utilize his (2)               strength  to work and live. An educated man, (3)      this strength, still has the faculty of his intelligent brain and good reflection. This intelligence and thought enable him to help his physical strength to act more quickly (4)           cleverly.

In a same profession or work, the educated man differs (5)     the                 uneducated considerably. Therefore, intellectual workers have to study, this is a matter of course but (6)         workers must also (7)    an education.

In civilized countries compulsory education has been applied. (8)     must      spend seven or eight years to study. From ploughmen to labourers in these (9)                                                            , no one is (10)     to read a book or a paper fluently.

1.

A.

wide

B. widely

C. widen

D.

broad

 

2.

A.

body

B. bodily

C. power

D.

brain

 

3.

A.

with

B. without

C. no

D.

none

 

4.

A.

and

B. but

C. yet

D.

or

 

5.

A.

than

B. with

C. from

D.

apart

6.

A.

simple

B. easy

C. hard

D.

manual

7.

A.

learn

B. study

C. acquire

D.

know

8.

A.

Man

B. One

C. Human

D.

Mankind

9.

A.

parts

B. regions

C. fields

D.

nations

10.

A.

able

B. unable

C. not

D.

never

Exercise 2: Choose the word or phrase that best fits the blank following passage.

Everyone wants to reduce pollution. But the pollution (1)              is as complicated as it is serious. It is complicated (2)      much pollution is caused by things that benefit people. For example, (3)    from automobiles causes a large percentage of all air pollution. But the automobile (4)   transportation for millions of people. Factories (5)                much of material that pollutes air and water, but factories give employment to a large number of people.

Thus, to end (6)               greatly reduce pollution immediately, people would have to stop using many things that (7) them. Most people do not want to do that, of course. But pollution can be (8)          reduced in several ways. Scientists and engineers can work to find ways to lessen the amount of pollution that such things as automobiles and factories cause. Governments can pass and enforce laws that  (9) businesses and (10)           to stop, or cut down on certain polluting activities.

1. A.  work    B. problem             C. accident          D. event

2. A.  because              B. so     C. that      D. while

3. A.  exhaust              B. fire     C. gas      D. liquid

4. A.  carries      B. takes       C. affords            D. provides

5. A.  offer       B. bring        C. discharge        D. cause

6. A.  to      B. or      C. so       D. that

7. A.  benefit                B. harm          C. motivate          D. encourage

8. A.  little         B. gradually           C. so        D. that

9. A.  require               B. forbid                C. prevent           D. request

10. A.    commercials       B. surroundings     C. individuals      D. traffic

Exercise 3: Choose the word or phrase that best fits the blank space in the following passage.

We are using up the world's petroleum. We use (1)              in our cars and to heat our building in winter. Farmers use petrochemicals to (2)                    the soil rich. They use them to kill insects (3)  plants. These chemicals go (4)   rivers and lakes and kill the fish there. Thousands of pollutants also go into the air and pollute it. Winds carry this (5)                air to other countries and other continents.

Poor farmers use the same land over and (6)                     . The land needs a rest so it will be better next year. However, the farmers must have food this year. Poor people cut down forests (7)             firewood. In some areas when the trees are gone, the land (8)      desert. Poor people can't save the environment for the (9)     . This is not a problem for one country or one area of the world. It is a problem for all humans. The people and the nations of the world must work together to (10)                                                    the world's resources.

1.

A.

it

B. them

C. that

D. those

2.

A.

enrich

B. change

C. make

D. let

3.

A.

eat

B. eaten

C. eating

D. ate

4.

A.

to

Be toward

C. at

D. into

5.

A.

pollute

B. polluting

C. polluted

D. pollution

6.

A.

over

B. again

C. repeated

D. repeating

7.

A.

of

B. for

C. with

D. at

8.

A.

gets

B. changes

C. turns

Do becomes

9.

A.

future

B. time

C. times

D. period

10.

A.

recycle

B. preserve

C. keep

D. use

Exercise 4: Choose the word or phrase that best fits the blank space  following passage.

Every ten minutes, one kind of animal, plant or insect dies (1)                  for ever. If nothing is done about it, one million species that are alive today will have become (2)    twenty years from now.

The seas are in (3)              . They are being filled with poison: industrial and nuclear (4)              , chemical fertilizers and pesticides, sewage. The Mediterranean is already nearly dead; the North Sea is following. If nothing is done about it, one day soon nothing will be able to live in the seas. The tropical rain forests, which are the (5)              of half the earth’s living things (including many rare animals and plants), are being destroyed . if nothing is done about it, they will have disappeared in twenty years. The (6)                                                                                on the world’s climate - and on our agriculture and food supplies - will be disastrous. Fortunately, somebody is trying to do something about it. In 1961, the World Wildlife Fund was (7)                                                 - a small group of people who wanted to raise money to save animals and plants from extinction. Today, the World Wildlife Fund is a large international organization. It has raised over  £35  million  for  conservation  projects,  and  has  created  or  given  (8)                                                  to National Parks in five continents. It has helped 30 mammals and birds - including the tiger - to (9)              . Perhaps this is not much, but it is a start. If more people give more money - and if more governments wake up to what is happening - perhaps the World Wildlife Fund will be able to help us to avoid the disaster that (10)                                                                                      the natural world, and all of us will be with it.

1. A. off

B. on

C. out

D. over

2. A. extinguished

B. extinct

C. distinct

D. invalid

3. A. danger

B. death

C. debt

D. despair

4. A. waste

B. rubbish

C. essence

D. mixture

5. A. container

B. origin

C. house

D. home

6. A. result

B. impression

C. effect

D. motivation

7. A. founded

B. found

C. funded

D. fixed

8. A. defence

B. support

C. preservation

D. rescue

9. A. continue

B. endure

C. prolong

D. survive

10. A. occurs

B. pollutes

C. threatens

D. suffers

Exercise 5: Choose the word or phrase that best fits the blank space in the following passage.

Television is one of man’s most important (1)  of communication. It brings (2)               and sounds from around the world into millions of homes. A person with a television set can sit in his house and watch the President (3)                                                         a speech or visit a foreign  country.  He  can  see  a  war  being  fought  and  watch  statesmen  try  to  (4)               peace. (5)            television, home viewers can see and learn about people, places, and things in faraway lands. TV even takes viewers out of this  world. It brings them (6)                                                               of America's astronauts as the astronauts explore outer space. (7)               all these things, television brings its viewers a steady stream of programmes that are (8)                           to entertain. In fact, TV provides many more(9)                                       programmes  than any other kin. The programmes include action-packed dramas, light comedies, sporting (10) , and motion pictures.

1.

A. procedure

 

B. means

C. manner

D. technology

2.

A. pictures

 

B. images

C. visages

D. portraits

3.

A. compose

 

B. type

C. computerize

D. make

4.

A. bring about

 

B. make out

C.- bring round

D. move around

5.

A. In

 

B. Because of

C. At

D. Through

6.

A. covering

 

B. views

C. coverage

D. looks

7.

A. In addition to

 

B. As to

C. Beside

D. By

8.

A. designed

 

B. patterned

C. monitored

D. built up

9.

A. excitement

 

B. distraction

C. fun

D. entertainment

10.

A. happenings

 

B. events

C. occurrences

D. meetings

Exercise 6: Choose the word or phrase that best fits the blank space in the following passage.

TRAFFIC LIGHTS

The first traffic signal was invented by a railway signaling engineer. It was installed (1)          the Houses of Parliament in 1868. It (2)                like any railway signal of the

time, and was operated by gas. (3)              , it exploded and killed a policeman, and the accident discouraged further development until cars became common.

(4) traffic lights are an American invention. Red-green systems were installed in Cleveland in 1914. Three-color signals, operated (5)                                                      hand from a tower in the (6)                     of the street, were installed in New York in 1918. The first lights of this type to (7)      in Britain were in London, on the junction between St. James’s Street and Piccadilly, in 1925. Automatic signals were installed (8)    year later. In the past, traffic lights were special. In New York, some lights had a statue on top. In Los Angeles, the lights did not just change silently, but would ring bells to (9)                                     the sleeping motorists of the 1930s. These are gone and have been (10)                                                      by standard models which are universally adopted.

1.

A. outside

B. out

C. out of

D. outdoors

2.

A. resembled

B. looked

C. showed

D. seemed

3.

A. However

B. Therefore

C. Although

D. Despite

4.

A. New

B. Recent

C. Modern

D. Late

5.

A. by

B. with

C. through

D. in

6.

A. middle

B. heart

C. focus

D. halfway

7.

A. show

B. appear

C. happen

D. become

8.

A. a

B. in the

C. in a

D. the

9.

A. rise

B. raise

C. wake

D. get up

10.

A. reproduced

B. replaced

C. removed

D. remained

Exercise 7: Choose the word or phrase that best fits the blank space in the following passage.

The overall outlook for the hotel and tourism industry in Vietnam is very (1)              . Tourism is viewed as an important economic (2)   in the future development of this country, and it is easy to see why Vietnam, among the countries in South East Asia, has become increasingly popular as a new (3)     destination. The sublime beauty of the country’s natural settings is very (4)   . The sights, the sounds and the tastes of

Vietnam leave a lasting memory for many foreign (5)               . Its key destination such as Da Lat, Phan Thiet, Hoi An or Nha Trang are offering, indeed, great tourism (6)       .

Combine this with the friendly nature of the Vietnamese people and the  current political (7)      , and we are set for solid growth pattern for the years to come. It is therefore not a surprise that foreign (8)         to Vietnam have steadily increased during the past few years. Also important is the increasing demand from the domestic market. It is will make a short trip in 2017 within the projected that 17 million domestic (9)                                                       country for leisure and (10)  

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Bài tập đọc trắc nghiệm điền từ vào chỗ trống Exercise 1:

1.C     2. A      3. B       4. A    5. C        6. D       7. C    8. A        9. D    10. B

Exercise 2:

1.B      2. A     3. A       4. D    5. C        6. B       7. A    8. B        9. A    10. C

Exercise 3:

1. A     2. C     3.C        4. D    5. C        6. A       7. B    8. D        9. A    10. B

Exercise 4:

1.C     2. B      3. A       4. A    5. D        6. C       7. A    8. B        9. D    10. C

Exercise 5:

l.B      2. A      3. D       4. A    5. D        6. C       7. A    8. A        9. D    10. B

Exercise 6:

1. A    2. B      3. A       4. C    5. A        6. A       7. B    8. A        9. C     10. B

Exercise 7:

1.C     2.A       3. C       4. B     5. C       6. B       7. B    8. D        9. A    10. B

Exercise 8:

1.B     2. D      3. A       4. A    5. D        6. B       7. C    8. D        9. B     10. A

Exercise 9:

1.B     2. D      3. D       4. A    5. A        6. c        7. C    8. D        9. A    10. B

Exercise 10:

1. B    2. C      3. C       4. A    5. B        6. D       7. B    8. D        9. D    10. B

Bài tập trắc nghiệm đọc hiểu

Exercise 1:

1.C

2. C

3. A

4. B

5. B

Exercise 2:

1. C

2. A

3. C

4. C

5. D

Exercise 3:

1.A

2. B

3. D

4. B

5. C

Exercise 4:

1. B

2. D

3. B

4. A

5. A

Exercise 5:

1. A

2. D

3. D

4. C

5. A

Exercise 6:

1. B

2. C

3. C

4. D

5. B

Exercise 7:

1.C

2. A

3. A

4. B

5. C

Exercise 8:

1. A

2. B

3. C

4. B

5. B

Exercise 9:

1.C    2.A 3. B 4. C      5. D 6. B 7. C 8. A 9. D     10. A

Exercise 10:

1. A    2. C 3. C 4. B      5. A 6. D 7. C 8. B 9. A    10. D

Exercise 11:

1.A    2. B        3. D     4. A       5. C      6. D      7. A      8. D        9. C     10. B

Exercise 12:

1.A    2. C        3.B      4. D       5. A      6. D      7. D      8. C        9. B     10. A

Exercise 13:

1.A    2. A        3.C      4. A       5. B      6. C      7. D      8. D        9. C     10. A

Exercise 14:

1. A     2. C       3. D     4. D       5. A      6. A      7. B      8. C        9. D     10. B

Exercise 15:

1. A     2. D       3. A     4. A       5. C      6. B      7. A      8. D        9. D     10. B

Exercise 16:

1.B    2. C        3. B     4. B       5. B      6. B      7. D      8. B        9. C     10. D

Exercise 17:

1. B     2. C       3. D     4. A       5. B      6. A      7. C      8. B        9. D     10. B

Exercise 18:

1.B    2. D        3. C     4. A       5. C      6. D      7. A      8. C        9. B     10. D

Exercise 19:

1.C 2. B 3. C 4. D5. A 6. A 7. A 8. B  9. A 10. A

Exercise 20:

1. A    2. B 3. D 4. C 5. D6. B 7. C 8. A 9. D 10. D

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tổng hợp bài tập các dạng bài đọc hiểu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF