OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Phương pháp tích phân tìm điện lượng chuyển qua môn Vật Lý 12 năm 2021-2022

21/04/2022 772.66 KB 249 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220421/103436132515_20220421_163333.pdf?r=3104
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Phương pháp tích phân tìm điện lượng chuyển qua năm 2021-2022 được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập thuộc chương trình Vật Lý 12. Tài liệu bao gồm lý thuyết và các bài tập luyện tập bao gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, sẽ giúp các em lớp 12 ôn tập và chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

 

 
 

1. PHƯƠNG PHÁP CHUNG

+ Cường độ dòng điện tức thời i =dq/dt => dq = i.dt (c)

Điện lượng qua tiết diện S trong thời gian t là q với: q = i.t

+ Điện lượng qua tiết diện S trong thời gian từ t1 đến t2  là Δq:  Δq=i.Δt

dq = i.dt \(\Rightarrow \)\(q=\int_{t1}^{t2}{i.dt}\)

2. VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Dòng điện xoay chiều i=2sin100pt(A) qua một dây dẫn . Điện lượng chạy qua tiết diện dây trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,15s là :

A.0                 

B.4/100p(C)               

C.3/100p(C)               

D.6/100p(C)

Hướng dẫn giải

\(i=\frac{dq}{dt}\)\(\Rightarrow \)\(q=\int{i.dt=\int\limits_{0}^{0,15}{2.\sin 100\pi t}}\)\(\Rightarrow \)\(q=-\frac{2\cos 100\pi t}{100\pi })_{0}^{0,15}=\frac{4}{100\pi }\) => Chọn B

Ví dụ 2: Dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i=2\cos 100\pi t(A)\)chạy qua dây dẫn . điện lượng chạy qua một tiết điện dây trong khoảng thời gian từ 0 đến  0,15s là :

A.0                             

B.\(\frac{4}{100\pi }(C)\)                             

C.\(\frac{3}{100\pi }(C)\)                             

D.\(\frac{6}{100\pi }(C)\)

Hướng dẫn giải

\(i=\frac{dq}{dt}\)\(\Rightarrow \)\(q=\int{i.dt=\int\limits_{0}^{0,15}{2.\cos 100\pi t}}\)\(\Rightarrow \)\(q=\frac{2\sin 100\pi t}{100\pi }\left. {} \right|_{0}^{0,15}=0\)

→ Chọn A

Ví dụ 3: Dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua một đoạn mạch có biểu thức có biểu thức cường độ là \(i={{I}_{0}}\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{2} \right)\), I0 > 0. Tính từ lúc \(t=0(s)\), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn của đoạn mạch đó trong thời gian bằng nửa chu kì của dòng điện là

A.0                             

B.\(\frac{2{{I}_{0}}}{\omega }\)                

C.\(\frac{\pi \sqrt{2}{{I}_{0}}}{\omega }\)               

D.\(\frac{\pi {{I}_{0}}}{\omega \sqrt{2}}\)

Hướng dẫn giải

Ta có: \(0,5T=\frac{\pi }{\omega }\)

\(i=\frac{dq}{dt}\)\(\Rightarrow \)\(q=\int{i.dt=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{\omega }}{{{I}_{0}}.\cos (\omega t}}-\frac{\pi }{2})\)\(\Rightarrow \)\(q=\frac{{{I}_{0}}\sin (\omega t-\frac{\pi }{2})}{\omega }\left. {} \right|_{0}^{\frac{\pi }{\omega }}=\frac{2{{I}_{0}}}{\omega }\)

3. LUYỆN TẬP

Câu 1: Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 220\(\sqrt{5}\)cos100\(\pi \)t(V) là

A. 220\(\sqrt{5}\)V. 

B. 220V.                    

C. 110\(\sqrt{10}\)V. 

D. 110\(\sqrt{5}\)V.

Câu 2: Một dòng điện xoay chiều đi qua điện trở R = 25\(\Omega \) trong thời gian 2 phút thì nhiệt lượng toả ra là Q = 6000J. Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là

A. 3A.                                   

B. 2A.                        

C. \(\sqrt{3}\)A.                     

D. \(\sqrt{2}\)A.

Câu 3: Dòng điện xoay chiều có tần số f = 60Hz, trong một giây dòng điện đổi chiều

A. 30 lần.                              

B. 60 lần.                    

C. 100 lần.                  

D. 120 lần.

Câu 4: Một khung dây quay đều quanh trục \(\Delta \) trong một từ trường đều \(\overrightarrow{}\) \(\bot \) trục quay \(\Delta \) với vận tốc góc \(\omega \) = 150 vòng/min. Từ thông cực đại gửi qua khung là 10/\(\pi \)(Wb). Suất điện động hiệu dụng trong khung là

A. 25V.                     

B. 25\(\sqrt{2}\)V.                 

C. 50V.                      

D. 50\(\sqrt{2}\)V.

Câu 5: Biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là i = 5\(\sqrt{2}\)cos(100\(\pi \)t + \(\pi \)/6)(A). Ở thời điểm t = 1/300s cường độ trong mạch đạt giá trị

A. cực đại.                

B. cực tiểu.                 

C. bằng không.           

D. một giá trị khác.

Câu 6: Một tụ điện có điện dung C = 31,8\(\mu \)F. Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu bản tụ khi có dòng điện xoay chiều có tần số 50Hz và cường độ dòng điện cực đại  2\(\sqrt{2}\)A chạy qua nó là

A. 200\(\sqrt{2}\)V.             

B. 200V.                    

C. 20V.                      

D. 20\(\sqrt{2}\)V.

Câu 7: Một cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần không đáng kể, mắc vào mạng điện xoay chiều tần số 60Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 12A. Nếu mắc cuộn dây trên vào mạng điện xoay chiều có tần số 1000Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là

A. 0,72A.                  

B. 200A.                    

C. 1,4A.                     

D. 0,005A.

Câu 8: Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm L = 318mH và điện trở thuần 100\(\Omega \). Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện không đổi có hiệu điện thế 20V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là

A. 0,2A.                    

B. 0,14A.                   

C. 0,1A.                     

D. 1,4A.

Câu 9: Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm L = 318mH và điện trở thuần 100\(\Omega \). Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện xoay chiều 20V, 50Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là

A. 0,2A.                    

B. 0,14A.                   

C. 0,1A.                     

D. 1,4A.

Câu 10: Giữa hai bản tụ điện có hiệu điện thế xoay chiều 220V – 60Hz. Dòng điện qua tụ điện có cường độ 0,5A. Để dòng điện qua tụ điện có cường độ bằng 8A thì tần số của dòng điện là

A. 15Hz.                   

B. 240Hz.                   

C. 480Hz.                   

D. 960Hz.

Câu 11: Một cuộn dây dẫn điện trở không đáng kể được cuộn dại và nối vào mạng điện xoay chiều 127V – 50Hz. Dòng điện cực đại qua nó bằng 10A. Độ tự cảm của cuộn dây là

A. 0,04H.                  

B. 0,08H.                   

C. 0,057H.                 

D. 0,114H.

Câu 12: Dòng điện xoay chiều có tần số f = 50Hz, trong một chu kì dòng điện đổi chiều

A. 50 lần.                  

B. 100 lần.                  

C. 2 lần.                      

D. 25 lần.

Câu 13: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều dựa trên

A. hiện tượng tự cảm.                        

B. hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. từ trường quay.           

D. hiện tượng quang điện.

Câu 14: Chọn kết luận đúng. Trong mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp. Nếu tăng tần số của hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu mạch thì

A. điện trở tăng.                 

B. dung kháng tăng.               

C. cảm kháng giảm.                           

D. dung kháng giảm và cảm kháng tăng.

Câu 15: Một cuộn dây có độ tự cảm L = 2/15\(\pi \)(H) và điện trở thuần R = 12\(\Omega \) được đặt vào một hiệu điện thế xoay chiều 100V và tần số 60Hz. Cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây và nhiệt lượng toả ra trong một phút là

A. 3A và 15kJ.                       

B. 4A và 12kJ.

C. 5A và 18kJ.                                   

D. 6A và 24kJ.

Câu 16: Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10\(\Omega \). Biết nhiệt lượng toả ra trong 30phút là 9.105(J). Biên độ của cường độ dòng điện là

A. 5\(\sqrt{2}\)A.                 

B. 5A.                        

C. 10A.                      

D. 20A.

Câu 17: Đối với dòng điện xoay chiều, cuộn cảm có tác dụng gì?

A. cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng nhỏ càng bị cản trở nhiều.

B. cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng lớn càng bị cản trở nhiều.

C. ngăn cản hoàn toàn dòng điện.

D. không cản trở dòng điện.

Câu 18: Ở hai đầu một điện trở R có đặt một hiệu điện thế xoay chiều UAC và một hiệu điện thế không đổi UDC. Để dòng điện xoay chiều có thể qua điện trở và chặn không cho dòng điện không đổi qua nó ta phải

A. mắc song song với điện trở một tụ điện C.

B. mắc nối tiếp với điện trở một tụ điện C.

C. mắc song song với điện trở một cuộn dây thuần cảm L.

D. mắc nối tiếp với điện trở một cuộn dây thuần cảm L.

Câu 19: Một đoạn mạch điện gồm một điện trở thuần mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần. Biết điện áp cực đại giữa hai đầu mạch là 150\)\sqrt{2}\)V, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là 90V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây là:

A. 60V.                     

B. 240V.                    

C. 80V.                      

D. 120V.

Câu 20: Tại thời điểm t = 0,5s, cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4A, đó là

A. cường độ hiệu dụng.                                

B. cường độ cực đại.

C. cường độ tức thời.                       

D. cường độ trung bình.

---Để xem đầy đủ nội dung từ câu 21 đến câu 30, vui lòng đăng nhập vào trang hoc247.net để xem online hoặc tải về máy tính---

ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP

1 C

2D

3D

4B

5C

6B

7A

8A

9B

10D

11 C

12C

13B

14D

15C

16C

17B

18B

19D

20C

21D

22B

23C

24B

25D

26B

27B

28D

29A

30D

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp tích phân tìm điện lượng chuyển qua môn Vật Lý 12 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE
OFF