OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Ngữ pháp và cấu trúc Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 năm 2022 - 2023

12/05/2022 881.25 KB 830 lượt xem 14 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220512/92584897835_20220512_185120.pdf?r=3150
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để cung cấp thêm tài liệu ôn tập về cấu trúc và ngữ pháp giúp các em học sinh lớp 9 củng cố nền tảng kiến thức vững chắc trước kì thi tuyển sinh vào lớp 10 sắp tới, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Ngữ pháp và cấu trúc môn Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 năm 2022 - 2023. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

 

 
 

1. Nội dung ôn tập ngữ pháp

1.1. Present Simple tense (Thì hiện tại đơn)

- Use : là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh nói chung. Thì hiện tại đơn diễn tả một hành động hay sự việc mang tính chất chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra trong thời gian ở hiện tại.

+ Diển tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên (1 hiện tượng vật lý).

- Form:

+ S + V/Vs / es + ……………………. Ex: -The earth goes around the sun.

- S + don’t/doesn’t + V+ ……………….. -We don’t have classes on Sunday.

? Do/Does + S + V + ………………….? - Does Lan speak French?

- Các từ nhận biết: always, usually, often, sometimes, seldom, never, every day/ week/ month/ year…

- Lưu ý: ta thêm “ES” sau các động từ tận cùng bằng: O, S, X, CH, SH ( goes, misses, fixes, watches, washes

* Động từ/ danh từ tận cùng bằng -S có 2 cách phát âm là: /s, /z/.

a. Đối với những động từ/ danh từ tận cùng là: -p, -f, -th, -k, -t khi thêm -S sẽ phát âm là /s/.

Ex: stops, books, cuts, months, roofs,.......

b. Đối với những động từ/ danh từ tận cùng là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm -S sẽ phát âm là /z/.

Ex: enjoys, stays, dogs, pens, tables, lives,.......

1.2. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn)

- Use : diễn tả hành động bắt đầu và kết thúc trong quá khứ và không còn liên quan tới hiện tại.

Thì quá khứ đơn có thể sử dụng với trạng từ thời gian xảy ra trong quá khứ (ví dụ: I walked to the market last Saturday) hoặc tại một thời điểm xác đinh (ví dụ: I studied today).

- Form:

+ S + V-ed(hợp quy tắt ) / V2 (bất quy tắt ) + ……. Ex : - He arrived here yesterday.

- S + didn’t + V + …………………. - She didn’t go to school yesterday.

? Did + S + V + …………………… ? - Did you clean this table?

- Các từ nhận biết : last week / month / year . . ., ago, yesterday, In + name trong quá khứ, from 2000 to 2005.

1.3. Past perfect Tense (Thì quá khứ hoàn thành)

- Use: Diễn tả 1 hành động quá khứ xảy ra trước 1 mốc thời gian hoặc một sự kiện trong quá khứ.

- Form:

+ S + Had + V3 + O.

- S + Hadn’t + V3 + O.

? Had + S + V3 + O ?

Ex: We had lived in Hue before 1975.

- We hadn’t lived in Hue before 1975.

- Had they lived in Hue before 1975 ?

1.4. Future simple Tense (Thì tương lai đơn)

- Use : được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ "to think "trước nó.

- Form :

+ S + will / shall + V ……… Ex: He will finish his homework tomorrow .

- S+ won’t / shan’t + V + ………. Lan won’t go to the zoo next week.

? Will / Shall + S + V + …………? Will you do this exercise ?

- Các từ nhận biết: someday, next, tomorrow, soon …

1.5. Present progressive Tense (Thì hiện tại tiếp diễn)

- Use : + là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Nó dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Ex: He is learning English now.

+ Thường dùng tiếp theo câu đề nghị, mệnh lệnh và cảnh báo (nhận biết bằng dấu “ !”)

Ex: Look ! The child is crying.

+ Diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai, đã được lên kế hoạch.

Ex: We are going to the movie theater tonight.

-Form : + S + is / am/ are + V-ing + …………… Ex : I’m learning English now.

- S + is / am/ are + not + V-ing + …… He isn’t learning English now.

? Is / Am / Are + S + V-ing + ………? Is he reading books now?

-Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức tri giác như: tobe, see, hear, taste, understand, know, like, want, glance, feel, think, love, hate, realize, seem, remember, forget,…

1.6. Past progressive Tense (Thì quá khứ tiếp diễn)

- Use: + Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài trong quá khứ.

Ex: I was playing football from 4 p.m to 6 p.m yesterday afternoon.

+ Diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 thời điểm trong quá khứ.

Ex: He was sleeping at that time.

+ Diễn tả hai hành động xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ.

Ex: Yesterday, I was cooking while my sister was washing dishes.

- Form:

+ S + Was/ were +V-ing .....+ O

- S + Was/ were + not +V-ing +O …

? Was/were + S +V-ing +O …. ?

- He was sleeping at that time.

- He wasn’t sleeping at that time

-Was he sleeping at that time.

1.7. Mixed Tense (Sự kết hợp giữa các thì)

- Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động nào kéo dài hơn thì dùng Quá Khứ Tiếp Diễn, hành động nào ngắn hơn thì dùng Quá Khứ Đơn.

Ex: Last night, when I was sleeping, the phone rang.

- Hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng Quá khứ Hoàn Thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng Quá Khứ Đơn (After, before )

Ex: After the children had finished their homeworked, they went to bed.

- Những hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ thì dùng Quá Khứ Đơn.

Ex: Last night, when I was sleeping, I heard the sound in the kitchen. I woke up and went to downstair. I turned off lights. Suddenly, I was unconscious by a hit.

1.8. The passive form (voice)

BE + V3 /V-ed (past participle)

Ex: They design cars all over the world.

Thì

Chủ ngữ

Trợ từ

V3(Quá khứ phân từ)

1. Present simple (HTĐ)

The car/cars

Is/ are

designed

2. Present perfect(HTHT)

The car/cars

Have/ has been

designed

3. Past simple(QKĐ)

The car/cars

Was/ were

designed

4. Past perfect(QKHT)

The car/cars

had been

designed

5.Future(TLĐ) và Động từ khiếm quyết.

The car/cars

Will/ can/ should/ must/ may/ might + be

designed

6. Future Perfect ( TLHT)

The car/cars

will have been

designed

7. Present progressive( HTTD)

The car/cars

Is/ are being

designed

8. Past progressive.(QKTD)

The car/cars

Was/ were being

designed

1.9. Modal verbs (Động từ khiếm khuyết)

Động từ khiếm quyết bao gồm: must, mustn’t, needn’t, shouldn’t, should, ought to, can , can’t, could, may, might

-Form :

+ S + modal verb + V + ……….

Ex : I can sing very well.

- S + modal verb + not + V + ………

Ex : Hoa may not come to the party tomorrow.

? Modal verb + S + V + ………….?

Ex : May I come in ?

2. Nội dung ôn tập cấu trúc

2.1. Used to + V1

Đây là cấu trúc dùng để miêu tả thói quen thường xảy ra trong quá khứ.

Ex: When I was young, I used to look after my younger brothers.

Lưu ý:  + Used to + V1 => Chỉ thói quen trong quá khứ (past habit)

Ex: When he was a boy, he used to go swimming.

+ To be + used to+ V-ing => Chỉ thói quen hoặc việc thường xảy ra ở hiện tại (present habit)

+ To get + used to+ V-ing => Trở nên quen với.

Ex : I am used to reading in the library

- To take someone to somewhere (a place)

(Đưa ai đi đến đâu, dẫn ai đi đến đâu)

Ex: My mother takes me to 29-3 park every weekend

2.2. Wish sentence:

Đây là câu tưởng tượng không có thật. Vì thế động từ không theo đúng thì của nó.

+ Hiện tại:   S + V-ed / V2 (simple past)

Động từ tobe: dùng WERE cho các ngôi

+ Quá khứ S + had + V-ed / V3 (past participle)

+ Tương lai S + would / should / could + V1

Ex : I wish I spoke English fluently.

  • We wish my mother had been here with us last year.
  • - He wishes he would come to my party.

2.3. Adverb clauses of result

S + V + so + adjective / Adverb + that + S + V

Ex: The soup tastes so good that everyone will ask for more.

2.4. Adverb clauses of reason (Cấu trúc của mệnh đề chỉ lý do)

Because/ Since/ As + S + V, S + V

*Lưu ý:

  • Since và As thường đứng ở đầu câu.
  • Because có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu, nếu "because" đứng ở giữa câu thì bỏ dấu phẩy.

Ví dụ:

Since it started to rain, the picnic was cancelled. (Vì trời bắt đầu mưa nên chuyến dã ngoại bị huỷ bỏ.)

He couldn't go with me to the party because he had a lot of work. (Cậu ấy không thể đi cùng tớ tới bữa tiệc vì cậu ấy có rất nhiều việc.)

- Cấu trúc câu chứa các cụm từ chỉ lý do

Because of / Due to + V-ing / Noun / pronoun, S + V

Ví dụ:

I couldn't hear you very well beacause of the noise. (Vì tiếng ồn nên mình nghe bạn nói không rõ lắm.)

Due to having worked with computer overnight, he is exhausted. (Vì phải làm việc với máy tính suốt đêm nên anh ấy kiệt sức.)

2.5. If clause

Type

If clause

Main clause

Example

Type 0: luôn luôn đúng

S + V1

S + V1

 

Type 1: có thể xảy ra trong hiện tại

S + V1

Will/can/may + V1

If it rains, I’ll stay at home

Type 2: không thể xảy ra ở hiện tại

S + V2/ ED

Would/Could/Might + V1

If I lived near your house, I would take you to school everyday

Type 3: không thể xảy ra ở quá khứ

S + had + V3

Would/Could/Might +

have +V3/Ved

He would passed his exam if he had studied harder.

Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Ngữ pháp và cấu trúc Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 năm 2022 - 2023. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF