OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề ARN, prôtêin Sinh học 9 năm 2020 có đáp án

18/11/2020 1.08 MB 618 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201118/38732056923_20201118_094140.pdf?r=7668
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Lí thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề ARN, prôtêin Sinh học 9 năm 2020 có đáp án được biên soạn và tổng hợp đầy đủ giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ ARN, PRÔTÊIN

SINH HỌC 9 NĂM 2020

 

A. NỘI DUNG LÍ THUYẾT

1. ARN

a. Cấu trúc hóa học của ARN

- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N và P.

- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.

- Cấu trúc nucleotit gồm: Đường ribozo, gốc phôtphat và nhóm bazơ nitơ.

Cấu trúc phân tử nucleotit

- ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).

- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit (ribônuclêôtit A, U, G, X) liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn.

Mô hình cấu trúc bậc 1 của 1 đoạn phân tử ADN

b. Chức năng của ARN

- mARN truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
- tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
- rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp nên prôtêin.

c. Qúa trình tổng hợp ARN

- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kỳ trung gian.
- Quá trình tổng hợp ARN:

Quá trình phiên mã

+ Gen tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn.

Các nuclêotit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung A – U; T – A; G – X; X – G.

Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất.

- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc dựa trên khuôn mẫu là 1 mạch của gen và theo nguyên tắc bổ sung.

d. Mối quan hệ giữa gen và ARN

- Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen qui định trình tự các nuclêôtit trên mạch mARN.

- Gen là bản mã gốc mang thông tin di truyền, ARN là bản mã sao truyền đạt thông tin di truyền

2. Prôtêin

a. Cấu trúc của prôtêin

Phân tử prôtêin có cấu trúc đa phân mà đơn phân là các axit amin.
Có 20 loại acid amin khác nhau. Từ 20 loại này có thể cấu tạo nên vô số các protein khác nhau về thành phần, số lượng, và trình tự các acid amin, đảm bảo tính đa dạng và đặc thù của từng loại protein.
Cấu tạo mỗi đơn phân gồm có 3 thành phần chính: Nhóm COOH, nhóm NH2 và gốc R liên kết với cacbon trung tâm (Cả COOH và NH2 , cả 1 nguyên tử H đều liên kết với C - C này gọi là C alpha).

Thành phần hóa học của prôtêin

b. Cấu trúc vật lí

- Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau tạo nên 1 chuỗi axit amin là chuỗi pôlipeptit.
Chuỗi pôli peptit có dạng mạch thẳng.

- Cấu trúc bậc 2 là cấu trúc vòng xoắn lò xo đều đặn hoặc gấp nếp beta, các nếp gấp và vòng xoắn được cố định bởi các liên kết hidro giữa các acid amin gần nhau.

- Cấu trúc bậc 3: Chuỗi xoắn cuộn xếp tạo thành cấu trúc đặc thù trong không gian 3 chiều, tạo nên tính đặc trưng cho từng loại protein bằng các liên kết đisunfua, liên kết ion, vander_van… tăng tính bền vững của phân tử protein.

- Cấu trúc bậc 4: 2 hay nhiều chuỗi cuộn xếp bậc 3 liên kết với nhau tạo thành phần phân tử protein hoàn chỉnh, có cấu hình không gian đặc trưng cho từng loại protein, giúp nó thực hiện được chức năng hoàn chỉnh.

c. Chức năng của Prôtêin

- Protêin là thành phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất, hình thành nên các đặc điểm giải phẫu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể (tính trạng cơ thể).

- Bản chất các enzim là tham gia các phản ứng sinh hóa.

-  Các hoocmon phần lớn là prôtêin giúp điều hoà các quá trình sinh lý của cơ thể.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN là

A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song

B. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng

C. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử ADN

D. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X

Câu 2: Đặc điểm khác biệt của ARN so với phân tử ADN là

A. Đại phân tử

B. Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

C. Chỉ có cấu trúc một mạch

D. Được tạo từ 4 loại đơn phân

Câu 3: Kí hiệu của phân tử ARN thông tin là:

A. mARN                  B. rARN                      C. tARN                      D. ARN

Câu 4: Chức năng của tARN là

A. Truyền thông tin về cấu trúc prôtêin đến ribôxôm

B. Vận chuyển Axit Amin cho quá trình tổng hợp prôtêin

C. Tham gia cấu tạo nhân của tế bào

D. Tham gia cấu tạo màng tế bào

Câu 5: Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của

A. Phân tử prôtêin

B. Ribôxôm

C. Phân tử ADN

D. Phân tử ARN mẹ

Câu 6: Mục đích của Quá trình tổng hợp ARN trong tế bào là

A. Chuẩn bị tổng hợp protein cho tế bào

B. Chuẩn bị cho sự nhân đôi ADN

C. Chuẩn bị cho sự phân chia tế bào

D. Tham gia cấu tạo NST

Câu 7: Axit nuclêic là từ chung dùng để chỉ cấu trúc:

A. Prôtêin và Axit Amin

B. Prôtêin và ADN

C. ADN và ARN

D. ARN và prôtêin

Câu 8: Loại ARN sau đây có vai trò trong quá trình tổng hợp prôtêin là

A. ARN vận chuyển

B. ARN thông tin

C. ARN ribôxôm

D. Cả 3 loại ARN trên

Câu 9: ARN được tổng hợp theo mấy nguyên tắc? Đó là những nguyên tắc nào?

A. 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu

B. 2 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn

C. 2 nguyên tắc: nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn

D. 3 nguyên tắc: nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bán bảo toàn

Câu 10: Đề cập đến chức năng của ARN, nội dung nào sau đây không đúng?

A. rARN có vai trò tổng hợp các chuỗi pôlipeptit đặc biệt tạo thành ribôxôm.

B. mARN là bản phiên mã từ mạch khuôn của gen.

C. tARN có vai trò hoạt hoá Axit Amin tự do và vận chuyển đến ri bô xôm.

D. rARN có vai trò tổng hợp eo thứ hai của NST

Câu 11: Sự tổng hợp ARN xảy ra vào giai đoạn nào trong chu kì tế bào?

A. Kì trước

B. Kì trung gian

C. Kì sau

D. Kì giữa

Câu 12: Một gen dài 5100 Ao tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribonucleotit mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên?

A. 15000 ribonucleotit

B. 7500 ribonucleotit

C. 8000 ribonucleotit

D. 14000 ribonucleotit

Câu 13: Nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trên ADN với các nucleotit tự do trong quá trình tổng hợp ARN được thể hiện:

A. A vs T; T vs A; G với X, X với G

B. A với U; U với A; G với X; X với G

C. A với U; T với A; G với X; X với G

D. A với X; X với A; G với T; T với G

Câu 14: Loại ARN nào dưới đây có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp?

A. tARN

B. mARN

C. rARN

D. Cả ba loại ARN

Câu 15: Một đoạn gen có cấu trúc như sau

Mạch 1: A - X - T - X - G

Mạch 2: T - G - A - G - X

Giả sử mạch 2 là mạch khuôn mẫu tổng hợp ARN. Đoạn mạch ARN nào dưới đây là phù hợp?

A. A - X - T - X - G

B. A - X - U - X - G

C. T - G - A - G - X

D. U - G - A - G – X

{-- Nội dung và đáp án từ câu 16-30 của tài liệu vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Ôn tập chủ đề: Mối quan hệ giữa gen và ARN, prôtêin Sinh học 9 có đáp án năm 2020. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF