OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Chuyên đề Các cơ chế di truyền ở cấp tế bào Sinh học 9 có đáp án

25/07/2019 649.28 KB 1928 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20190725/6476152847_20190725_150349.pdf?r=6078
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Câu hỏi trắc nghiệm nâng cao có đáp án Chuyên đề Các cơ chế di truyền ở cấp tế bào với những câu hỏi nằm trong phần Ôn tập chương được Hoc247 tổng hợp và biên soạn với mong muốn giúp các em ôn tập đạt hiệu quả tốt nhất. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CÓ ĐÁP ÁN

CÁC CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO

( Phương án đúng được đánh dấu in đậm và gạch chân)

Câu 1: NST là cấu trúc có ở

A. Bên ngoài tế bào                           B. Trong các bào quan

C. Trong nhân tế bào                        D. Trên màng tế bào

Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:

A. Hình que        B. Hình hạt          C. Hình chữ V           D. Nhiều hình dạng

Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:

A. Vào kì trung gian     B. Kì đầu       C. Kì giữa             D. Kì sau

Câu 4: Ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:

A. Từ 0,5 đến 50 micrômet                       B. Từ 10 đến 20 micrômet                     

C. Từ 5 đến 30 micrômet                          D. 50 micrômet                      

Câu 5: Đường kính của NST ở trạng thái co ngắn là:

A. 0,2 đến 2 micrômet                              B. 2 đến 20 micrômet

C. 0,5 đến 20 micrômet.                           D. 0,5 đến 50 micrômet

Câu 6: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:

A. Một crômatit         B. Một NST đơn          C. Một NST kép      D. cặp crômatit

Câu 7: Thành phần hoá học của NST bao gồm:

A. Phân tử Prôtêin                                   B. Phân tử ADN     

C. Prôtêin và phân tử ADN                    D. Axit và bazơ

Câu 8: Một khả năng của NST đống vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:

A. Biến đổi hình dạng                              B. Tự nhân đôi

C. Trao đổi chất                                       D. Co, duỗi trong phân bào

Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là:

A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ

B. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

C. Luôn co ngắn lại

D. Luôn luôn duỗi ra

Câu 10: Cặp NST tương đồng là:

A.Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước

B. Hai NST có cùng 1 nguồn gốc từ bố hoặc mẹ

C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động

D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau

Câu 11: Bộ NST 2n = 48 là của loài:

A. Tinh tinh           B. Đậu Hà Lan              C. Ruồi giấm             D. Người

Câu 12: Điều dưới đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của Ruồi giấm là:

A. Có hai cặp NST đều có hình que

B. Có bốn cặp NST đều hình que

C. Có ba cặp NST hình chữ V

D. Có hai cặp NST hình chữ V

Câu 13: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài, số NST giới tính bằng:

A. Một chiếc            B. Hai chiếc                C. Ba chiếc            D. Bốn chiếc

Câu 14: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:

A. Tế bào sinh dưỡng                        B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín

C. Tế bào mầm sinh dục                    D. Hợp tử và tế bào sinh dưỡng

Câu 15: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:

A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần

B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần

C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần

D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần

Câu 16: Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:

A. Lưỡng bội ở trạng thái đơn                   B. Đơn bội ở trạng thái đơn

C. Lưỡng bội ở trạng thái kép                   D. Đơn bội ở trạng thái kép

Câu 17: Trong giảm phân, tự nhân đôI NST xảy ra ở:

A. Kì trung gian của lần phân bào I                 B. Kì giữa của lần phân bàoI

C. Kì trung gian của lần phân bào II                D. Kì giữa của lần phân bào II

Câu 18: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:

A. Nhân đôi NST             

B Tiếp hợp giữa2 NST kép trong từng cặp tương đồng

C. Phân li NST về hai cực của tế bào      

D. Co xoắn và tháo xoắn NST

Sử dụng đoạn câu dưới đây để trả lời câu hỏi tử số 19 đến số 23

 Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở……(I)…… của …….(II)………Trong giảm phân có…….(III)….. phân chia tế bào. Qua giảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo ra….(IV)……tế bào con. Só NST có trong mỗi tế bào con……(V)……so với số NST của tế bào mẹ.  

Câu 19: Số (I) là:

A. thời kì sinh trưởng                          B. thời kì chín

C. thời kì phát triển                             D. giai đoạn trưởng thành

Câu 20: Số (II) là:

A. tế bào sinh dục      B. hợp tử         C. tế bào sinh dưỡng         D. tế bào mầm

Câu 21: Số (III) là:

A. 1 lần                               B. 2 lần                         C. 3 lần                    D. 4 lần

Câu 22: Số (IV) là:

A. 4                                B. 3                               C. 2                            D. 1

Câu 23: Số (V) là:

A. bằng gấp đôi        B. bằng một nửa          C. bằng nhau       D. bằng gấp ba lần

Câu 24: Giao tử là:

A. Tế bào dinh dục đơn bội         

B. Được tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín

C. Có khả năng tạo thụ tinh tạo ra hợp tử

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 25: Trong quá trình tạo giao tử ở đông vật, hoạt động của các tế bào mầm là:

A. Nguyên phân                         B. Giảm phân    

C. Thụ tinh                                 D. Nguyên phân và giảm phân

Câu 26: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra được:

A. 1 trứng và 3 thể cực                      B. 4 trứng

C. 3 trứng và 1 thể cực                      D. 4 thể cực

Câu 27: Đặc điểm của NST giới tính là:

A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng             

B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào

C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài       

D. Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng

Câu 28: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính:

A. Luôn luôn là một cặp tương đồng

B. Luôn luôn là một cặp không tương đồng

C. Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính

D. Có nhiều cặp, đều không tương đồng

Câu 29: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:

A. XX ở nữ và XY ở nam                     

B. XX ở nam và XY ở nữ

C. ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX

D.ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY

Câu 30: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các loài sinh vật phân tính là:

A. Luôn giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái

B. Đều chỉ có một cặp trong tế bào 2n.

C. Đều là cặp XX ở giới cái

D. Đều là cặp XY ở giới đực

{-- Từ câu 31 - 50 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Câu hỏi trắc nghiệm nâng cao có đáp án Chuyên đề Các cơ chế di truyền ở cấp tế bào. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF