Để giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn luyện kiến thức và kĩ năng giải bài tập, HOC247 xin gửi đến Các dạng toán Làm tròn số Toán 7. Mời các em cùng tham khảo
CÁC DẠNG TOÁN LÀM TRÒN SỐ
I. LÍ THUYẾT
Quy ước làm tròn số
+ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng chữ số 0.
+ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng chữ số 0.
Ví dụ 1
+ Ta có 84,149 ≈ 84,1 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
+ Ta có 542 ≈ 540 (làm tròn đến chữ số hàng chục)
+ Ta có 0,0861 ≈ 0,09 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
+ Ta có 1573 ≈ 1600 (làm tròn đến chữ số hàng trăm)
Ví dụ 2: Làm tròn các số sau đây
a) Tròn chục: 2347,5; 123,7
b) Tròn trăm: 157426; 23782,23
c) Tròn nghìn: 1573216; 7236524
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: 2347,5 ≈ 2350; 123,7 ≈ 120
b) Ta có: 157426 ≈ 157400; 23782,23 ≈ 23800
c) Ta có: 1573216 ≈ 1573000; 7236524 ≈ 7237000
II. CÁC DẠNG TOÁN
1. Dạng 1. LÀM TRÒN CÁC SỐ THEO MỘT YÊU CẦU CHO TRƯỚC
Phương pháp giải.
Áp dụng quy ước làm tròn số trong hai trường hợp.
Chú ý hiểu đúng các cụm từ “làm tròn số đến chữ số thập phân thứ…”, “làm tròn số đến hàng…”
Ví dụ 1
a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba ;
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai ;
c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất.
Đáp số
a) 79,383
b) 79,38
c) 79,4.
Ví dụ 2.
Làm tròn các số đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923 ; 17,418 ; 79,1364 ; 50,401 ; 0,155 ; 60,996.
Đáp số.
Ví dụ 3.
Kết quả cuộc tổng điều tả dân số nước ta tính đến 0 giờ ngày 1/4/1999 cho biết: Dân số nước ta là 76324753 người trong đó có 3695 cụ từ 100 tuổi trở lên.
Em hãy làm tròn các số 76324753 và 3695 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn
Đáp số:
Làm tròn số 76324753 : 76324750 (tròn chục)
76324800 (tròn trăm)
76325000 (tròn nghìn)
Làm tròn số 3695 : 3700 (tròn chục)
3700 (tròn trăm)
4000 (tròn nghìn)
2. Dạng 2. GIẢI TOÁN RỒI LÀM TRÒN KẾT QUẢ
Phương pháp giải.
Căn cứ vào đề bài, giải bài toán rồi làm tròn kết quả theo yêu cầu của đề bài.
Ví dụ 4.
Hết học kì I, điểm Toán của bạn Cường như sau:
Hệ số 1 : 6 ; 8 ; 6 ; 10.
Hệ số 2 : 7 ; 6 ; 5 ; 9.
Hệ số 3 : 8.
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học ì I của bạn Cường (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Giải.
Điểm trung bình môn Toán của bạn Cường là:
7,2(6) ≈ 7,3 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). Đáp số: 7,3.
Ví dụ 5.
Khi nói đến tivi loại 21 in-sơ ta hiểu rằng đường chéo màn hình của tivi này là 21 (in-sơ (inch) kí hiệu “in” là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ 1 in ≈ 2,54cm). Vậy đường chéo màn hình của tivi loại này dài khoảng bao nhiêu xentimet?
Đáp số.
21 in ≈ 53,34 cm.
Ví dụ 6.
Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 10,234m và chiều rộng là 4,7 m (làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp số:
Chu vi ≈ 30m,
Diện tích ≈ 48m².
Ví dụ 7.
Pao (pound) kí hiệu là “lb” còn gọi là cân Anh, là đơn vị đo khối lượng của Anh 1 lb ≈ 0,45kg. Hỏi 1 kg bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Đáp số
1kg ≈ 2,22lb.
Ví dụ 8
Tính giá trọ (làm tròn các số đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1. Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính;
Cách 2. Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.
a) 14,62 – 7,15 + 3,2
b) 7, 56.5,173
c) 73,95 :14,2
d) \(\frac{{21,73.0,815}}{{7,3}}\)
Đáp số
a) Hai cách đều cho kết quả : ≈ 11.
b) Cách 1: ≈ 40; cách 2 : ≈ 39.
c) Hai cách đều cho kết quả : ≈ 5.
d) Cách 1: ≈ 3 ; cách 2 : ≈ 2.
3. Dạng 3. ÁP DỤNG QUY ƯỚC LÀM TRÒN SỐ ĐỂ ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ CÁC PHÉP TÍNH
Phương pháp giải.
Để ước lượng kết quả các phép tính, ta thường áp dụng quy ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số tham gia vào phép tính. Ví dụ: Số 7329 được làm tròn số đến chữ só ở hàng cao nhất là ≈ 7000.
Ví dụ 9.
Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:
a) 495.52 ;
b) 82,36.51 ;
c) 6730 : 48.
Giải
a) 495.52 ≈ 500.50 = 25000.
Tích phải tìm có 5 chữ số và xấp xỉ 25000.
b) 82,36.51 ≈ 80.5 = 400.
Tích phải tìm khoảng trên 400.
c) 6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140.
Thương phải tìm xấp xỉ 140.
Trên đây là nội dung tài liệu Các dạng toán Làm tròn số Toán 7. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Các dạng toán về Trung điểm của đoạn thẳng Toán 6
- Các dạng toán về Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài Toán 6
Chúc các em học tập tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm