Gửi đến các bạn học sinh Phương pháp giải hai bài toán về phân số Toán 6 được chia sẻ dưới đây nhằm giúp các em có thêm tư liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức đã học. Mời các em tham khảo, chúc các em học tập tốt!
1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1.1. Sách CÁNH DIỀU
1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
+ Muốn tìm \(\frac{m}{n}\) của một số a cho trước ta tính \(a.\frac{m}{n}\) với \(\left( m\in N,n\in N* \right)\)
+ Giá trị m% của số a là giá trị phân số \(\frac{m}{100}\) của số a.
+ Muốn tìm giá trị của m% của số a cho trước, ta tính \(a.\frac{m}{100}\left( m\in \mathbb{N} \right)\)
2. Tìm một số biết giá trị phân số của nó.
+ Muốn tìm một số biết \(\frac{m}{n}\) của số đó bằng a, ta tính \(a:\frac{m}{n}\) với \(\left( m,n\in N* \right)\)
+ Muốn tìm một số biết m% của nó bằng a ta tính \(a:\frac{m}{100}\left( m\in \mathbb{N} \right)\)
1.2. Sách KẾT NỐI TRI THỨC
1. Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Muốn tìm \(\frac{m}{n}\) của một số a cho trước ta tính \(a.\frac{m}{n}\) với \(\left( m\in N,n\in N* \right)\)
2. Tìm một số biết giá trị phân số của nó.
Muốn tìm một số biết \(\frac{m}{n}\) của số đó bằng \(b\), ta tính \(b:\frac{m}{n}\) với \(\left( m,n\in N* \right)\)
2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
DẠNG 1: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC.
I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1. \(-2\frac{1}{2}\) của 1,8 là
A. -4,5
B. 4,5
C. 2,7
D. -2,7
Câu 2. \(1\frac{3}{4}\) của 0,25 là
A. \(\frac{5}{16}\)
B. \(\frac{7}{16}\)
C. \(\frac{3}{16}\)
D. \(\frac{9}{16}\)
Câu 3. Kết quả phép tính \(\frac{8}{11}\) của -5 bằng
A. \(\frac{-40}{55}\)
B. \(\frac{-8}{55}\)
C. \(\frac{-40}{11}\)
D. \(\frac{-55}{8}\)
Câu 4. \(\frac{1}{5}\) giờ đổi là phút là
A. 10p
B. 20p
C. 12p
D. 14p
II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 5. Một quả dưa hấu nặng 2kg. Vậy \(\frac{1}{4}\) quả dưa nặng số cân là
A. 8kg;
B. \(\frac{1}{2}\)kg
C. 2kg;
D. \(\frac{1}{8}\)kg
Câu 6. Một đội thiếu niên phải trồng 30 cây xanh. Sau 1 tiếng đội trồng được \(\frac{1}{6}\) số cây. Đội còn phải trồng số cây là
A. 5
B. 6
C. 25
D. 26
Câu 7. Lớp 6E có 36 học sinh. Trong đó có 25% số học sinh là học sinh xuất sắc. Số học sinh xuất sắc là
A. 9
B. 4
C. 6
D. 11
III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 8. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 5,5m. Chiều rộng bằng \(\frac{2}{5}\) chiều dài. Diện tích khu vườn là
A. 7,7\({{m}^{2}}\)
B. 12,1\({{m}^{2}}\)
C. 15,4\({{m}^{2}}\)
D. 2,2\({{m}^{2}}\)
Câu 9. Có một tấm vải dài 16m. Lần thứ nhất người ta cắt \(\frac{1}{8}\) tấm vải. Lần thứ hai người ta cắt \(\frac{2}{7}\) tấm vải còn lại. Lần thức hai cắt số mét vải là
A. 2m
B. 4m
C. 8m
D. 10m
IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Câu 10. Một số có ba chữ số, chữ số hàng trăm bằng 2. Nếu chuyển chữ số 2 xuống sau chữ số hàng đơn vị thì được số mới bằng \(\frac{29}{14}\) số ban đầu. Tìm số ban đầu.
A. 252
B. 26
C. 22
D. 20
DẠNG 2: TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ
I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 11. Biết \(\frac{2}{3}\) của một số bằng 7,2. Số đó là
A. \(10,8\)
B. \(\frac{3}{2}\)
C. \(1,2\)
D. \(\frac{14,2}{8}\)
Câu 12. Biết 35% của một số bằng \(4\frac{1}{12}\). Số đó bằng
A. \(9\frac{2}{3}\)
B. \(10\frac{2}{3}\)
C. \(11\frac{2}{3}\)
D. \(1\frac{2}{3}\)
Câu 13. Biết 75% của một mảnh vải dài 3,75m. Cả mảnh vải đó dài
A. 4,5m.
B. 5m.
C. 2,8m.
D. 1,25m.
Câu 14. Biết \(1\frac{1}{3}\) quả dưa hấu nặng \(3,2\) kg. Quả dưa hấu nặng số kg là
A. 4,2kg.
B. 2,4kg.
C. 24kg.
D. 3,2kg.
..........
---(Để xem tiếp nội dung của tài liệu các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp giải hai bài toán về phân số Toán 6. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm