OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bài tập chuyên đề Quần Thể môn Sinh học 9

30/03/2022 921.82 KB 279 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20220330/48595879330_20220330_224838.pdf?r=9201
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn có thêm tài liệu ôn tập giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm bài, nắm vững kiến thức. HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Bài tập chuyên đề Quần Thể môn Sinh học 9. Mời các em cùng tham khảo. Chúc các em đạt kết quả học tập tốt.

 

 
 

BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ QUẦN THỂ MÔN SINH HỌC 9 NĂM 2021-2022

 

A. Phương pháp giải

   I. Quần thể

   1. Định nghĩa

   - Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm xác định, những cá thể có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới.

   Ví dụ: Tập hợp các con cá mè đang được nuôi trong cùng 1 ao là một quần thể. Trong đó tập hợp các cá thể cá mè, cá chép, cá rô phi trong ao đó không được tính là một quần thể.

   2. Những đặc trưng cơ bản

a. Tỉ lệ giới tính

   - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/cá thể cái.

   - Tỉ lệ giới tính thay đổi chủ yếu theo nhóm tuổi của quần thể và phụ thuộc vào sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.

   - Tỉ lệ đực/cái quan trọng vì nó cho thấy tiền năng sinh sản của quần thể.

b. Thành phần nhóm tuổi

   - Trong 1 quần thể, thông thường có 3 nhóm tuổi chính là: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản, nhóm tuổi sau sinh sản.

   - Để biểu diễn thành phần nhóm tuổi, người ta sử dụng các tháp tuổi. Có 3 dạng tháp tuổi như sau:

   A: Tháp tuổi dạng phát triển

   B: Tháp tuổi dạng ổn định

   C: Tháp tuổi dạng giảm sút.

c. Mật độ quần thể

   - Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.

   - Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của sinh vật.

   - Mật độ quần thể là một đặc trưng quan trọng nhất của quần thể vì nó quyết định mức sử dụng nguồn sống trong môi trường và khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.

   3. Quần thể người

   - Ngoài các đặc điểm sinh học như quần thể các sinh vật khác, quần thể người có những đặc trưng kinh tế - xã hội như pháp luật, kinh tế, giáo dục, …

   - Tháp tuổi ở người chia thành 2 nửa: nửa bên phải biểu thị các nhóm tuổi của nữ, nửa bên trái biểu thị các nhóm tuổi của nam.

   - Tăng dân số tự nhiên là kết quả của số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. Trong thực tế, sự tăng giảm dân số còn chịu ảnh hưởng của sự di cư.

   - Việc tăng dân số quá nhanh có thể dẫn đến nhiều ảnh hưởng xấu đến môi trường và xã hội như: thiếu nơi ở, thiếu lương thực, thiếu các cơ sở hạ tầng, … chặt phá rừng, ô nhiễm môi trường.

   - Để hạn chế ảnh hưởng xấu của sự gia tăng dân số, mỗi quốc gia cần phải có chính sách phát triển dân số hợp lí.

   II. Quần xã

   1. Định nghĩa

   Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều lài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định.

   Ví dụ: quần xã rừng mưa nhiệt đới, quần xã rừng ngập mặn ven biển, …

   2. Các đặc điểm của quần xã

   3. Mối quan hệ giữa quần xã và ngoại cảnh

   - Các nhân tố vô sinh và hữu sinh luôn ảnh hưởng đến quần xã.

   - Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.

   III. Hệ sinh thái

   1. Định nghĩa:

   - Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã đó (sinh cảnh).

   - Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.

   - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:

    • Các thành phần vô cơ như: đất đá, nước, chất khoáng, …

    • Sinh vật sản xuất: thực vật.

    • Sinh vật tiêu thụ: động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.

    • Sinh vật phân giải.

   2. Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn

a. Chuỗi thức ăn.

   - Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ đinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía sau, vừa là sinh vật bị mắt xích phía trước tiêu thụ.

   Ví dụ: Cây xanh → Sâu → Bọ ngựa.

b. Lưới thức ăn

   - Chuỗi thức ăn là một tặp hợp các lưới thức ăn có chung nhiều mắt xích tồn tại trong một hệ sinh thái.

B. Bài tập tự luận

Câu 1: Quần thể là gì? Hãy nêu ví dụ về một số quần thể mà em biết.

Trả lời

   Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm xác định, những cá thể có khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới.

   Ví dụ: quần thể cây thông trên đồi thông, quần thể cá chép nuôi trong 1 ao cá, quần thể lúa trên một cánh đồng.

Câu 2: Các đặc trưng cơ bản của quần thể là gì? Đặc trưng nào là quan trọng nhất? Vì sao?

Trả lời

   - Quần thể có 3 đặc trưng cơ bản là: tỉ lệ đực cái, thành phần nhóm tuổi và mật độ cá thể.

   - Trong đó, đặc trưng quan trọng nhất là mật độ cá thể. Vì nó quyết định mức sử dụng nguồn sống trong môi trường và khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.

Câu 3: Những điểm giống và khác nhau giữa quần thể người và quần thể các sinh vật khác là gì?

Trả lời

   Những điểm giống nhau và khác nhau giữa quần thể người và quần thể các sinh vật khác là:

a. Giống nhau

   - Đều là các sinh vật sống thành quần thể.

   - Đều có các đặc trưng cơ bản cho từng quần thể như: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ, …

   - Đều có khả năng bị biến động số lượng do các tác nhân ngẫu nhiên.

   - Đều có cơ chế cân bằng quần thể dựa vào tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.    b. Khác nhau

   - Nhờ có tư duy trừu tượng, con người có các đặc điểm mà các quần thể sinh vật khác không có như: văn hoá, giáo dục, kinh tế, …

   - Do luật kết hôn và văn hoá, ở quần thể người chỉ được kết hôn một vợ - một chồng và số con hạn chế vì vậy con người chủ động điều chỉnh được mật độ, sự cạnh tranh giữa các cá thể không gay gắt như các sinh vật khác.

   - Nhờ vào lao động và tư duy, con người cải tạo thiên nhiên, tự tạo ra môi trường sống thích hợp mà các quần thể khác không làm được.

Câu 4: Tại sao mỗi quốc gia cần có chính sách phát triển dân số hợp lí?

Trả lời

   - Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.

   - Phát triển dân số hợp lí là không dể dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác. Đồng thời cũng không để dân số giảm sút quá mức dẫn tới thiếu hụt nguồn lao động, khai thác tài nguyên không hợp lí, …

   - Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.

Câu 5: Quần xã sinh vật là gì? Những đặc điểm cơ bản của một quần xã là gì?

Trả lời

   - Quần xã sinh vật là là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều lài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định.

   - Những đặc điểm cơ bản của một quần xã là:

    + Số lượng loài thể hiện qua các chỉ số về: độ đa dạng, độ nhiều và độ thường gặp.

    + Thành phần loài trong quần xã có 2 chỉ số là loài ưu thế và loài đặc trưng.

C. Bài tập trắc nghiệm rèn luyện kĩ năng

Sử dụng đoạn câu dưới đây để trả lời câu hỏi từ số 1 đến số 4

……((I)…là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong…..(II)….ở một thời điểm nhất định.Những cá thể trong quần thể có khả năng….(III)….. và nhờ đó giúp cho quần thể có khả năng…..(IV)…..,tạo ra những thế hệ mới.

Câu 1: Số (I) là:

A. quần thể sinh vật          B. quần xã sinh vật

C. nhóm sinh vật             D. số lượng sinh vật

Câu 2: Số (II) là:

A. nhiều khu vực sống khác nhau        B. các môi trường sống khác nhau.

C. một khoảng không gian xác định          D. một khoảng không gian rộng lớn trong tự nhiên

Câu 3: Số (III) là:

A. cạnh tranh nguồn thức ăn trong tự nhiên     B. giao phối tự do với nhau.

C. hỗ trợ nhau trong quá trình sống    D. kìm hãm sự phát triển của nhau

Câu 4: Số (IV) là:

A. cạnh tranh                      B. thay đổi thành phần.

C. sinh sản                          D. thay đổi môi trường sống

Câu 5: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật:

A. Các cây xanh trong một khu rừng       B. Các động vật cùng sống trên một đồng cỏ

C. Các cá thể chuột cùng sống trên một đồng lúa    D. Cả A, B và đều đúng

Câu 6: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên:

A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông

B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi

C. Các con sói trong một khu rừng

D. Các con ong mật trong một vườn hoa

Câu 7: Đặc điểm sau đây không được xem là điểm đặc trưng của quần thể là:

A. Tỉ lệ giới tính của các cá thể trong quần thể

B. Thời gian hình thành của quần thể.

C. Thành phần nhóm tuổi của các cá thể 

D. Mật độ của quần thể

Câu 8: Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là:

A. Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành

B. Trẻ, trưởng thành và già.

C. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản

D. Trước giao phối và sau giao phối

Câu 9: Nhóm tuổi nào của các cá thể không còn khả năng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể?

A. Nhóm tuổi sau sinh sản

B. Nhóm tuổi còn non và nhóm sau sinh sản

C. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản

D. Nhóm trước sinh sản và nhóm sinh sản

Câu 10: Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là:

A. Không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể 

B. Có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.

C. Làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể.

D. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể

Câu 11: Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở:

A. Một khu vực nhất định           B. Một khoảng không gian rộng lớn.

C. Một đơn vị diện tích                D. Một đơn vị diện tích hay thể tích

Câu 12: Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi:

A. xảy ra sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể

B. Nguồn thức dồi dào và nơi ở rộng rãi.

C. Xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống

D. Dich bệnh lan tràn

Câu 13: Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là:

A. Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hoá                   B. Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử.

C. Văn hoá, giáo dục, mật độ, sinh và tử                    D. Hôn nhân, giới tính, mật độ

Câu 14: Những đặc điểm chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác là:

A. Giói tính, pháp luật, kinh tế, văn hoá

B. Sinh sản, giáo dục, hôn nhân, kinh tế.

C. Pháp luật, kinh tế, văn hoá, giáo dục, hôn nhân

D. Tử vong, văn hoá, giáo dục, sinh sản

Câu 15: Những yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người và đến chính sách kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia?

A. Tỉ lệ giới tính                   B. Sự tăng giảm dân số

C. Thành phần nhóm tuổi               D. Cả 3 yếu tố A, B và C

Câu 16: Yếu tố cơ bản nhất ảnh hưởng đến việc tăng hoặc giảm dân số ở quần thể người là:

A. Mật độ dân số trên một khu vực nào đó

B. Tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong

C. Tỉ lệ giới tính

D. Mật độ và lứa tuổi trong quần thể người

Câu 17: Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do:

A. Số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong

B. Số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau

C. Số người sinh ra ít hơn số người tử vong

D. Chỉ có sinh ra, không có tử vong

Câu 18: Hiện tượng tăng dân số cơ học là do:

A. Tỉ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỉ lệ tử vong.

B. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong bằng nhau.

C. Số người nhập cư nhiều hơn lượng người xuất cư

D. Lượng người xuất cư nhiều hơn lượng người nhập cư

Câu 19: Hậu quả dẫn đến từ sự gia tăng dân số quá nhanh là:

A. Điều kiện sống của người dân được nâng cao hơn

B. Trẻ được hưởng các điều kiện để hoch hành tốt hơng.

C. Thiếu lương thực, thiếu nơi ở, trường học và bệnh viện.

D. Nguồn tài nguyên ít bị khai thác hơn

Câu 20: Để góp phần cải thiện và năng cao chất lượng cuộc sống của người dân, điều cần làm là:

A. Xây dựng gia đình với qui mô nhỏ, mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con

B. Tăng cường và tận dụng khai thác nguồn tài nguyên.

C. Chặt, phá cây rừng nhiều hơn.

D. Tăng tỉ lệ sinh trong cả nước

Câu 21: Điều đúng khi nói về thành phần của quần xã sinh vật:

A. Tập hợp các sinh vật cùng loài    B. Tập hợp các cá thể sinh vật khác loài.

C. Tập hợp các quần thể sinh vật khác loài   D. Tập hợp toàn bộ các sinh vật trong tự nhiên

Sử dụng đoạn câu dưới đây để trả lời câu hỏi từ số 22 đến số 24

Quần xã sinh vật là một tập hợp những….(I)…. thuộc….(II)…..cùng sống trong một không gian xác định. Các sinh vật trong quần xã có mói quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy, quần xã là một cấu trúc…..(III)….

Câu 22: Số (I) là:

A. cá thể sinh vật               B. quần thể sinh vật           C. loài sinh vật       D. sinh vật

Câu 23: Số (II) là:

A. nhiều loài khác nhau    B. cùng một loài         C. các cơ thể khác nhau      D. tất cả các loài

Câu 24: Số (III) là:

A. không ổn định               B. luôn biến động   C. tương đối ổn định       D. hoàn chỉnh

Câu 25: Điểm giống nhau giữa quần thể sinh vật và quần xã sinh vật là:

A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật          B. Tập hợp nhiều cá thể sinh vật.

C. Gồm các sinh vật trong cùng một loài    D. Gồm các sinh vật khác loài

Đáp án

1. A

6. B

11. D

16. B

21. C

2. D

7. B

12. B

17. A

22. B

3. B

8. C

13. B

18. A

23. A

4. C

9. A

14. C

19. C

24. C

5. C

10. B

15. D

20. A

25. B

-----

 -(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bài tập chuyên đề Quần Thể môn Sinh học 9. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF