Phần hướng dẫn giải bài tập SGK Toán 6 Bài 8 Tính chất cơ bản của phép cộng phân số sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các dạng bài tập từ SGK Số học 6 Tập 2.
-
Bài tập 47 trang 28 SGK Toán 6 Tập 2
Tính nhanh.
a) \(\frac{-3}{7}+\frac{5}{13}+\frac{-4}{7}\) ;
b) \(\frac{-5}{21}+\frac{-2}{21}+\frac{8}{24}\) .
-
Bài tập 48 trang 28 SGK Toán 6 Tập 2
Đố : Cắt một tấm bìa hình tròn bán kính 2,5cm thành 4 phần không bằng nhau như hình 8.
Đố em đặt các miếng bìa đã cắt cạnh nhau để được:
a) \(\frac{1}{4}\) hình tròn ;
b) \(\frac{1}{2}\) hinh tròn ;
c) \(\frac{7}{12},\frac{2}{3},\frac{3}{4},\frac{5}{6},\frac{11}{12}\) và \(\frac{12}{12}\) hình tròn.
-
Bài tập 49 trang 29 SGK Toán 6 Tập 2
Hùng đi xe đạp, 10 phút đầu đi được \(\frac{1}{3}\) quãng đường, 10 phút thứ hai đi được \(\frac{1}{4}\) quãng đường, 10 phút cuối cùng đi được \(\frac{2}{9}\) quãng đường. Hỏi sau 30 phút Hùng đi được bao nhiêu phần quãng đường ?
-
Bài tập 50 trang 29 SGK Toán 6 Tập 2
Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng dưới:
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 51 trang 29 SGK Toán 6 Tập 2
Tìm năm cách chọn ba trong bảy số sau đây để khi cộng lại được tổng là 0:
\(\frac{-1}{6},\frac{-1}{3},\frac{-1}{2},0, \frac{1}{2},\frac{1}{3};\frac{1}{6}.\)
Ví dụ. \(\frac{-1}{2}+\frac{1}{3}+\frac{1}{6}=0.\)
-
Bài tập 52 trang 29 SGK Toán 6 Tập 2
Điền số thích hợp vào ô trống:
a
\({6 \over {27}}\)
\({3 \over 5}\)
\({5 \over {14}}\)
\({4 \over 3}\)
\({2 \over 5}\)
b
\({5 \over 7}\)
\({4 \over {23}}\)
\({7 \over {10}}\)
\({2 \over 7}\)
\({2 \over 3}\)
a + b
\({{11} \over {23}}\)
\({8 \over 5}\)
-
Bài tập 53 trang 30 SGK Toán 6 Tập 2
“Xây trường”
Em hãy “xây bức tường” ở hình 9 này bằng cách điền các phân số thích hợp vào các “viên gạch” theo quy tắc sau:
a = b + c (h.10).
-
Bài tập 54 trang 30 SGK Toán 6 Tập 2
Trong vở bài tập của bạn An có bài làm sau:
a) \({{ - 3} \over 5} + {1 \over 5} = {4 \over 5}\)
b) \({{ - 10} \over {13}} + {{ - 2} \over {13}} = {{ - 12} \over {13}}\)
c) \({2 \over 3} + {{ - 1} \over 6} = {4 \over 6} + {{ - 1} \over 6} = {3 \over 6} = {1 \over 2}\)
d) \({{ - 2} \over 3} + {2 \over { - 5}} = {{ - 2} \over 3} + {{ - 2} \over 5} = {{ - 10} \over {15}} + {{ - 6} \over {15}} = {{ - 4} \over {15}}\)
Hãy kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ sai (nếu có).
-
Bài tập 55 trang 30 SGK Toán 6 Tập 2
Điền số thích hợp vào ô trống. Chú ý rút gọn kết quả (nếu có thể):
+
\({{ - 1} \over 2}\)
\({5 \over 9}\)
\({1 \over {36}}\)
\({{ - 11} \over {18}}\)
\({{ - 1} \over 2}\)
- 1
\({5 \over 9}\)
\({1 \over {36}}\)
\({{ - 11} \over {18}}\)
-
Bài tập 56 trang 31 SGK Toán 6 Tập 2
Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau:
\(A = {{ - 5} \over {11}} + \left( {{{ - 6} \over {11}} + 1} \right)\)
\(B = {2 \over 3} + \left( {{5 \over 7} + {{ - 2} \over 3}} \right)\)
\(C = \left( {{{ - 1} \over 4} + {5 \over 8}} \right) + {{ - 3} \over 8}\)
-
Bài tập 57 trang 31 SGK Toán 6 Tập 2
Trong các câu sau đây, hãy chọn một câu đúng:
Muốn cộng hai phân số \({{ - 3} \over 4}\) và \({4 \over 5}\) ta làm như sau:
a) Cộng tử với tử, cộng mẫu với mẫu.
b) Nhận mẫu của phân số \({{ - 3} \over 4}\) với 5, nhân mẫu của phân số \({4 \over 5}\) với 4 rồi cộng hai tử lại.
c) Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \({{ - 3} \over 4}\) với 5, nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \({4 \over 5}\) với 4 rồi cộng hai tử mới lại , giữ nguyên mẫu chung.
d) Nhân cả tử lẫn mẫu của phân số \({{ - 3} \over 4}\) với 5, nhận cả tử lẫn mẫu của phân số \({4 \over 5}\) với 4 rồi cộng tử với tử, mẫu với mẫu.
-
Bài tập 66 trang 19 SBT Toán 6 Tập 2
Tính nhanh
\(\frac{1}{2} + \frac{{ - 1}}{3} + \frac{1}{4} + \frac{{ - 1}}{5} + \frac{1}{6} + \frac{{ - 1}}{7} + \frac{1}{8} + \frac{1}{7} + \frac{{ - 1}}{6} + \frac{1}{5} + \frac{{ - 1}}{4} + \frac{1}{3} + \frac{{ - 1}}{2}\)
-
Bài tập 67 trang 19 SBT Toán 6 Tập 2
Cắt một tấm bìa hình tròn bán kính 2,5 cm thành bốn phần không bằng nhau như hình vẽ. Em hãy đặt các miếng bìa đã cắt cạnh nhau để có được:
a) \(\frac{1}{2}\) hình tròn
b) \(\frac{2}{3}\) hình tròn
c) \(\frac{2}{9}\); \(\frac{5}{6}\); \(\frac{5}{9}\) hình tròn
d) \(\frac{7}{18}\); \(\frac{17}{18}\); \(\frac{18}{18}\) hình tròn
-
Bài tập 68 trang 19SBT Toán 6 Tập 2
a) Điền số thích hợp vào ô trống
\(\frac{{ - 8}}{3} + \frac{{ - 1}}{3} < .... < \frac{{ - 2}}{7} + \frac{{ - 5}}{7}\)
b) Tìm tập hợp các số x ∈ Z, biết rằng:
\(\frac{{ - 5}}{6} + \frac{8}{3} + \frac{{29}}{{ - 6}} \le x \le \frac{{ - 1}}{2} + 2 + \frac{5}{2}\)
-
Bài tập 69 trang 19 SBT Toán 6 Tập 2
Vòi nước A chảy vào một bể không có nước trong 4 giờ thì đầy. Vòi nước B chảy đầy bể ấy trong 5 giờ. Hỏi:
a) Trong 1 giờ, mỗi vòi chảy được lượng nước bằng mấy phần bể?
b) Trong 1 giờ, cả hai vòi chảy được lượng nước bằng mấy phần bể?
-
Bài tập 70 trang 20 SBT Toán 6 Tập 2
Ba người cùng làm một công việc. Nếu làm riêng, người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai 3 giờ, người thứ ba 6 giờ. Hỏi nếu làm chung thì mỗi giờ cả ba người làm được mấy phần công việc?
-
Bài tập 71 trang 20 SBT Toán 6 Tập 2
Tính nhanh
\(\begin{array}{l}
A = \frac{5}{{13}} + \frac{{ - 5}}{7} + \frac{{ - 20}}{{41}} + \frac{8}{{13}} + \frac{{ - 21}}{{41}}\\
B = \frac{{ - 5}}{9} + \frac{8}{{15}} + \frac{{ - 2}}{{11}} + \frac{4}{{ - 9}} + \frac{7}{{15}}
\end{array}\) -
Bài tập 72 trang 20 SBT Toán 6 Tập 2
Phân số \(\frac{{ - 8}}{{15}}\) có thể viết được dưới dạng tổng của ba phân số có tử bằng -1 và mẫu khác nhau
Chẳng hạn:
\(\begin{array}{l}
\frac{{ - 8}}{{15}} = \frac{{ - 16}}{{30}} = \frac{{\left( { - 10} \right) + \left( { - 5} \right) + \left( { - 1} \right)}}{{30}}\\
= \frac{{ - 1}}{3} + \frac{{ - 1}}{6} + \frac{{ - 1}}{{30}}
\end{array}\)Em có thể tìm được một cách viết khác hay không?
-
Bài tập 73 trang 20 SBT Toán 6 Tập 2
Cho \(S = \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{13}} + \frac{1}{{14}} + \frac{1}{{15}} + \frac{1}{{16}} + \frac{1}{{17}} + \frac{1}{{18}} + \frac{1}{{19}} + \frac{1}{{20}}\)
Hãy so sánh S và \(\frac{1}{2}\)
-
Bài tập 8.1 trang 20 SBT Toán 6 Tập 2
Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng:
\(\begin{array}{l}
\left( A \right)\frac{{ - 2}}{5} + \frac{3}{{ - 4}} + \frac{6}{7} + \frac{3}{4} + \frac{2}{5}\\
\left( B \right)\frac{{ - 1}}{8} + \frac{7}{9} + \frac{{ - 7}}{8} + \frac{6}{7} + \frac{2}{{14}}\\
\left( C \right)\frac{5}{{11}} + \frac{{16}}{{22}} + \frac{{ - 12}}{4} + \frac{{ - 2}}{{11}}\\
\left( D \right)\frac{7}{{23}} + \frac{{ - 10}}{{18}} + \frac{{ - 4}}{9} + \frac{{16}}{{23}}
\end{array}\)\(\begin{array}{l}
1) - 2\\
2)0\\
3)\frac{6}{7}\\
4)3\\
5)\frac{7}{9}
\end{array}\) -
Bài tập 8.2 trang 20 SBT Toán 6 Tập 2
Viết \(\frac{3}{4}\) thành tổng của ba phân số tối giản, có mẫu chung là 16, tử là các số tự nhiên khác 0, được kết quả là
\(\begin{array}{l}
\left( A \right)\frac{1}{2} + \frac{3}{{16}} + \frac{1}{{16}}\\
\left( B \right)\frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{3}{{16}}\\
\left( C \right)\frac{1}{4} + \frac{5}{8} + \frac{1}{{16}}\\
\left( D \right)\frac{1}{4} + \frac{1}{8} + \frac{5}{{16}}
\end{array}\)Hãy chọn đáp án đúng
-
Bài tập 8.3 trang 21 SBT Toán 6 Tập 2
Chứng tỏ rằng tổng của các phân số sau đây lớn hơn \(\frac{1}{2}\)
\(S = \frac{1}{{50}} + \frac{1}{{51}} + \frac{1}{{52}} + ... + \frac{1}{{98}} + \frac{1}{{99}}\)
-
Bài tập 8.4 trang 21 SBT Toán 6 Tập 2
Cho tổng \(A = \frac{1}{{10}} + \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{12}} + ... + \frac{1}{{99}} + \frac{1}{{100}}\)
Chứng tỏ rằng A > 1