Hướng dẫn Giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 6 Các số đặc trưng đo độ phân tán giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Giải bài 6.24 trang 28 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tập xác định của hàm số \(y=\frac{1}{\sqrt{x-2}}\) là:
A. D = \([2;+\infty )\)
B. D = \((2;+\infty )\)
C. \(\mathbb{R}\setminus {2}\)
D. D = \(\mathbb{R}\)
-
Giải bài 6.25 trang 28 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Parabol \(y=-x^{2}+2x+3\) có đỉnh là:
A. I(-1; 0)
B. I(3; 0)
C. I(0; 3)
D. I(1; 4)
-
Giải bài 6.26 trang 28 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hàm số \(y=x^{2}-5x+4\)
A. Đồng biến trên khoảng \((1; +\infty )\).
B. Đồng biến trên khoảng \((-\infty; 4 )\).
C. Nghịch biến trên khoảng \((-\infty; 1 )\).
D. Nghịch biến trên khoảng (1; 4).
-
Giải bài 6.27 trang 28 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Bất phương trình \(y=x^{2}-2mx+4>0\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\) khi:
A. m = -1
B. m = -2
C. m =2
D. m >2
- VIDEOYOMEDIA
-
Giải bài 6.28 trang 28 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt{2x^{2}-3}=x-1\) là:
A. \(\left \{ -1-\sqrt{5} ;-1+\sqrt{5}\right \}\)
B. \(\left \{ -1-\sqrt{5}\right \}\)
C. \(\left \{ -1+\sqrt{5}\right \}\)
D. \(\oslash \)
-
Giải bài 6.29 trang 28 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) y = \(\sqrt{2x-1}+\sqrt{5-x}\)
b) y = \(\frac{1}{\sqrt{x-1}}\)
-
Giải bài 6.30 trang 28 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Với mỗi hàm số dưới đây, hãy vẽ đồ thị, tìm tập giá trị , khoảng biến thiên, khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến cuả nó:
a) y = \(-x^{2}+6x-9\)
b) y = \(-x^{2}-4x+1\)
c) y = \(x^{2}+4x\)
d) y = \(2x^{2}+2x+1\)
-
Giải bài 6.31 trang 28 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Xác định parabol (P): \(y=ax^{2}+bx+3\) trong mỗi trường hợp sau:
a) (P) đi qua hai điểm A(1; 1) và B(-1; 0)
b) (P) đi qua hai điểm M(1; 2) và nhận đường thẳng x =1 làm trục đối xứng.
c) (P) có đỉnh là I(1; 4)
-
Giải bài 6.32 trang 28 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải các bất phương trình sau:
a) \(2x^{2}-3x+1>0\)
b) \(x^{2}+5x+4<0\)
c) \(-3x^{2}+12x-12\geq 0\)
d) \(2x^{2}+2x+1<0\)
-
Giải bài 6.33 trang 29 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải các phương trình sau:
a) \(\sqrt{2x^{2}-14}=x-1\)
b) \(\sqrt{-x^{2}-5x+2}=\sqrt{x^{2}-2x-3}\)
-
Giải bài 6.34 trang 29 SGK Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Một công ty bắt đầu sản xuất và bán một loại máy tính xách tay từ năm 2018. Số lượng loại máy tính đó bán được trong hai năm liên tiếp 2018 và 2019 lần lượt là 3,2 nghìn và 4 nghìn chiếc. Theo nghiên cứu dự báo thị trường của công ty, trong khoảng 10 năm kể từ năm 2018, số lượng máy tính loại đó bán được mỗi năm có thể được xấp xỉ bởi một hàm bậc hai.
Giả sử t là thời gian (theo đơn vị năm) tính từ năm 2018. Số lượng loại máy tính đó bán được trong năm 2018 và năm 2019 lần lượt được biểu diên bởi các điểm (0; 3,2) và (1; 4). Giả sử điểm (0; 3,2) là đỉnh đồ thị của hàm số bậc hai này.
a) Lập công thức của hàm số mô tả số lượng máy tính xách tay bán được qua từng năm.
b) Tính số lượng máy tính xách tay đó bán được trong năm 2024.
c) Đến năm bao nhiêu thì số lượng máy tính xách tay đó được bán trong năm sẽ vượt mức 52 nghìn chiếc?
-
Giải bài 6.33 trang 22 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thu nhập bình quân theo đầu người (GDP) của Việt Nam (tính theo USD) trong vòng 10 năm, từ năm 2009 đến năm 2018 được cho bởi bảng sau (dựa theo số liệu của Tổng cục Thống kê):
Bảng này xác định một hàm số chỉ sự phụ thuộc của GDP (kí hiệu là y) vào thời gian x (tính bằng năm). Khẳng định nào dưới đây là sai?
A. Giá trị của hàm số tại x = 2018 là 2 587
B. Tập xác định của hàm số có 10 phần tử
C. Tập giá trị của hàm số có 10 phẩn tử
D. Giá trị của hàm số tại x = 2587 là 2018
-
Giải bài 6.34 trang 22 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Các đường dưới đây, đường nào không là đồ thị hàm số?
-
Giải bài 6.35 trang 22 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt x \) là:
A. \(\mathbb{R}\backslash {\rm{\{ }}0\} \)
B. \(\mathbb{R}\)
C. \(\left[ {0; + \infty } \right)\)
D. \(\left( {0; + \infty } \right)\)
-
Giải bài 6.36 trang 23 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hàm số \(y = \frac{1}{x}\) có:
A. Tập xác định là \(\mathbb{R}\backslash {\rm{\{ }}0\} \) và tập giá trị là \(\mathbb{R}\)
B. Tập xác định và tập giá trị cùng là \(\mathbb{R}\backslash {\rm{\{ }}0\} \)
C. Tập xác định là \(\mathbb{R}\)và tập giá trị là \(\mathbb{R}\backslash {\rm{\{ }}0\} \)
D. Tập xác định và tập giá trị cùng là \(\mathbb{R}\)
-
Giải bài 6.37 trang 23 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Với những giá trị nào của m thì hàm số \(f(x) = (m + 1)x + 2\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\)?
A. m > -1
B. m = 1
C. m < 0
D. m = 0
-
Giải bài 6.38 trang 23 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Đồ thị trong hình vẽ dưới đây là của hàm số nào?
A. \(y = \left| {\frac{1}{2}x} \right|\)
B. \(y = \left| {3 - x} \right|\)
C. \(y = \left| x \right|\)
D. \(y = \left| {2x} \right|\)
-
Giải bài 6.39 trang 23 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trục đối xứng của Parabol \((P):y = 2{x^2} + 6x + 3\) là:
A. y = -3
B. \(y = - \frac{3}{2}\)
C. x = -3
D. \(x = - \frac{3}{2}\)
-
Giải bài 6.40 trang 23 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Parabol \(y = - 4x - 2{x^2}\) có đỉnh là:
A. I (-1 ; 1)
B. I (-1 ; 2)
C. I (1 ; 1)
D. I (2 ; 0)
-
Giải bài 6.41 trang 23 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hàm số \(y = {x^2} - 2x + 3\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right)\)
B. Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;2} \right)\)
C. Hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\)
D. Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\)
-
Giải bài 6.42 trang 24 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Đường Parabol trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào?
A. \(y = {x^2} + 2x - 3\)
B. \(y = - {x^2} - 2x + 3\)
C. \(y = - {x^2} + 2x - 3\)
D. \(y = {x^2} - 2x - 3\)
-
Giải bài 6.43 trang 24 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị là đường parabol dưới đây. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. a < 0, b < 0, c < 0
B. a < 0, b < 0, c > 0
C. a < 0, b > 0, c < 0
D. a < 0, b > 0, c > 0
-
Giải bài 6.44 trang 24 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Điều kiện cần và đủ của tham số m để parabol \((P):y = {x^2} - 2x + m - 1\) cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung là:
A. m < 1
B. m < 2
C. m > 2
D. m > 1
-
Giải bài 6.45 trang 24 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Bảng xét dấu dưới đây là của tam thức bậc hai nào?
A. \(f(x) = - {x^2} + x + 6\)
B. \(f(x) = {x^2} - x - 6\)
C. \(f(x) = - {x^2} + 5x - 6\)
D. \(f(x) = {x^2} - 5x + 6\)
-
Giải bài 6.46 trang 24 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Bảng xét dấu nào sau đây là bảng xét dấu của tam thức \(f(x) = {x^2} + 12x + 36\)?
-
Giải bài 6.47 trang 25 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tập nghiệm của bất phương trình \({x^2} - 4x + 3 < 0\) là:
A. \((1;3)\)
B. \(( - \infty ;1) \cup {\rm{[}}3; + \infty )\)
C. \({\rm{[}}1;3]\)
D. \(( - \infty ;1] \cup {\rm{[}}4; + \infty )\)
-
Giải bài 6.48 trang 25 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Các giá trị của tham số m làm cho biểu thức \(f(x) = {x^2} + 4x + m - 5\) luôn dương là:
A. m ≥ 9
B. m > 9
C. Không có m
D. m < 9
-
Giải bài 6.49 trang 25 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Phương trình \((m + 2){x^2} - 3x + 2m - 3 = 0\) có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi
A. \(m < - 2\) hoặc \(m > \frac{3}{2}\)
B. \(m > \frac{3}{2}\)
C. \( - 2 < m < \frac{3}{2}\)
D. \(m < 2\)
-
Giải bài 6.50 trang 25 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Bất phương trình \(m{x^2} - (2m - 1)x + m + 1 < 0\) (1) vô nghiệm khi và chỉ khi
A. \(m \le \frac{1}{8}\)
B. \(m > \frac{1}{8}\)
C. \(m < \frac{1}{8}\)
D. \(m \ge \frac{1}{8}\)
-
Giải bài 6.51 trang 25 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Số nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + 4x - 2} = x - 3\) (1) là:
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
-
Giải bài 6.52 trang 25 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 9x - 9} = 3 - x\) (1) là:
A. \(S = {\rm{\{ }}6\} \)
B. \(S = \emptyset \)
C. \(S = {\rm{\{ }} - 3\} \)
D. \(S = {\rm{\{ }} - 3;6\} \)
-
Giải bài 6.53 trang 25 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 5x + 1} = \sqrt {{x^2} + 2x - 9} \) (1) là:
A. \(S = {\rm{\{ 2}}\} \)
B. \(S = {\rm{\{ }}5\} \)
C. \(S = \emptyset \)
D. \(S = {\rm{\{ 2}};5\} \)
-
Giải bài 6.54 trang 25 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tìm tập xác định của các hàm số sau:
a) \(y = \sqrt { - {x^2} + 3x - 2} \)
b) \(y = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}\)
-
Giải bài 6.55 trang 26 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hàm số : \(y = \left\{ \begin{array}{l}2x + 3, - 2 \le x < - 1\\\frac{1}{2}x + \frac{3}{2}, - 1 \le x < 1\\ - \frac{1}{2}x + \frac{9}{2},1 \le x \le 3\end{array} \right.\)
a) Tìm tập xác định của hàm số
b) Vẽ đồ thị hàm số
c) Từ đồ thị vẽ ở ý b) hãy chỉ ra các khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số
d) Tìm tập giá trị của hàm số
-
Giải bài 6.56 trang 26 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Với mỗi hàm số dưới đây, hãy vẽ đồ thị, tìm tập xác định , tập giá trị, khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của chúng.
a) \(y = |x - 1| + |x + 1|\)
b) \(y = \left\{ \begin{array}{l}x + 1,x < - 1\\{x^2} - 1,x \ge - 1\end{array} \right.\)
-
Giải bài 6.57 trang 26 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Dựa vào đồ thị của hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\), hãy xác định dấu của các hệ số a, b, c trong mỗi trường hợp dưới đây
-
Giải bài 6.58 trang 26 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong mỗi trường hợp dưới đây, hãy vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một mặt phẳng tọa độ rồi xác định tọa độ giao điểm của chúng
a) \(y = - x + 3\) và \(y = - {x^2} - 4x + 1\)
b) \(y = 2x - 5\) và \(y = {x^2} - 4x - 1\)
-
Giải bài 6.59 trang 26 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Vẽ đồ thị mỗi hàm số sau, từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình tương ứng
a) \(y = {x^2} - 3x + 2\) và bất phương trình \({x^2} - 3x + 2 \ge 0\)
b) \(y = {x^2} - x - 6\) và bất phương trình \({x^2} - x - 6 < 0\)
-
Giải bài 6.60 trang 26 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tìm các giá trị của tham số m để:
a) Hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {m{x^2} - 2mx + 5} }}\) có tập xác định \(\mathbb{R}\)
b) Tam thức bậc hai \(y = - {x^2} + mx - 1\) có dấu không phụ thuộc vào x
c) Hàm số \(y = \sqrt { - 2{x^2} + mx - m - 6} \) có tập xác định chỉ gồm một phần tử
-
Giải bài 6.61 trang 27 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 6 cm, AD = 13 cm. Tìm vị trí điểm M trên cạnh AD sao cho BM = 2MD
-
Giải bài 6.62 trang 27 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong Vật lí ta biết rằng, khi một vật được ném xiên với vận tốc ban đầu v0, góc ném hợp với phương ngang Ox một góc \(\alpha \), nếu ta bỏ qua sức cản của không khí và gió, vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực với gia tốc trọng trường \(g \approx 9,8\) m/s2, thì độ cao y (so với mặt đất) của vật phụ thuộc vào khoảng cách theo phương ngang x (tính đến mặt đất tại điểm ném) theo một hàm số bậc hai cho bởi công thức
\(y = \frac{{ - g}}{{2v_0^2{{\cos }^2}\alpha }}{x^2} + x\tan \alpha \)
Như vậy quỹ đạo chuyển động của vật là một phần của đường parabol. Hãy xác định
a) Các hệ số a, b và c của hàm số bậc hai này
b) Độ cao lớn nhất mà vật có thể đạt được
c) Giả sử vận tốc ban đầu v0 không đổi. Từ kết quả câu b) hãy xác định góc ném \(\alpha \) để độ cao của vật đạt giá trị lớn nhất
d) Một quả bóng được đá từ mặt đất lên cao với vận tốc ban đầu v0 = 20 m/s và góc đá so với phương ngang là 450. Khi quả bóng ở độ cao trên 5 m thì khoảng cách theo phương ngang từ vị trí của quả bóng đến vị trí đá bóng nằm trong khoảng nào (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
-
Giải bài 6.63 trang 27 SBT Toán 10 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Một công ti kinh doanh máy tính cầm tay thấy rằng khi bán máy ở mức giá x (nghìn đồng) một chiếc thì số lượng máy bán được n cho bởi phương trình n = 1 200 000 – 1 200x.
a) Tìm công thức biểu diễn doanh thu R như là hàm số của đơn giá x. Tìm miền xác định của hàm số R = R(x)
b) Máy tính được bán ở đơn giá nào sẽ cho doanh thu lớn nhất? Tính doanh thu lớn nhất và số máy tính bán được trong trường hợp đó
c) Với đơn giá nào thì công ti sẽ đạt được doanh thu trên 200 tỉ đồng (làm tròn đến nghìn đồng)?