-
Câu hỏi:
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
-
A.
P2O3
-
B.
P2O5
-
C.
PO2.
-
D.
P2O4.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Đặt công thức oxit của phopho là PxOy
Ta có: Phân tử khối của oxit là 142 đvC nên:
30x + 16y = 142 (1)
Thành phần phần trăm của Phopho là 43,66 % ta có:
\({\frac{{30x}}{{30x + 16y}}.100 = 43,66}\)
⇒ 1690,2x -698,56y = 0 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{30x + 16y = 142}\\
{1690,2x - 698,56y = 0}
\end{array}} \right.\)\( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{y = 5}
\end{array}} \right.\)Vậy oxit đó là P2O5
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
- Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein
- Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit?
- Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
- Dãy chất gồm các oxit bazơ:
- 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
- Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC.
- Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
- Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với nước
- Cho 1,6g CuO vào 100g H2SO4 20%, nồng độ phần trăm CuSO4 thu được sau phản ứng là?