-
Câu hỏi:
Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
-
A.
0,25M
-
B.
0,5M
-
C.
1M
-
D.
2M
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Số mol của K2O là:
\(\begin{array}{l}
\\
{n_{{K_2}O}} = \frac{m}{M}\\
= \frac{{23,5}}{{39.2 + 16}} = \frac{{23,5}}{{94}} = 0,25(mol)
\end{array}\)Phương trình phản ứng :
K2O + H2O → 2KOH
0,25 → 0,5 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch A là:
\({C_M} = \frac{n}{V} = \frac{{0,5}}{{0,5}} = 1(lit)\)
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
- Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein
- Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit?
- Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
- Dãy chất gồm các oxit bazơ:
- 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
- Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC.
- Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
- Có những oxit sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxit nào có thể tác dụng được với nước
- Cho 1,6g CuO vào 100g H2SO4 20%, nồng độ phần trăm CuSO4 thu được sau phản ứng là?