-
Câu hỏi:
Khi cho 200g dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra:
-
A.
4,6 gam.
-
B.
8 gam.
-
C.
8,8 gam
-
D.
10 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Khối lượng Na2CO3 là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\)
\( \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}}\)
\( = \frac{{10,6.200}}{{100}} = 21,2(gam)\)
Số mol Na2CO3 là:
\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{m}{M} = \frac{{21,2}}{{106}} = 0,2(mol)\)
Phương trình phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
0,2 → 0,2
Khối lượng khí sinh ra là:
mCO2 = nCO2.M = 0,2.44 = 8,8 gam
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit ( Na2SO3)
- Cho phương trình phản ứng:Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X +H2OX là:
- Dung dịch tác dụng được với các dung dịch : Fe(NO3)2, CuCl2 là:
- Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
- Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại.
- Khi cho 200g dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra:
- Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:
- Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
- Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt 3 dung dịch CuSO4, AgNO3, NaCl?