-
Câu hỏi:
Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:
-
A.
19,6 gam
-
B.
9,8 gam
-
C.
4,9 gam.
-
D.
17,4 gam.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Số gam KOH trong dung dịch là:
\(C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}}.100\% \)
\( \Rightarrow {m_{ct}} = \frac{{C\% .{m_{dd}}}}{{100}} = \frac{{5,6 \times 200}}{{100}} = 11,2g\)
Số mol KOH là:
\({n_{KOH}} = \frac{m}{M} = \frac{{11,2}}{{56}} = 0,2(mol)\)
Phương trình phản ứng:
2KOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2KCl
0,2→ 0,1 (mol)
Khối lượng kết tủa Cu(OH)2 thu được là:
mCu(OH)2 = nCu(OH)2.M = 0,1.98 = 9,8
Hãy trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án và lời giải -
A.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit ( Na2SO3)
- Cho phương trình phản ứng:Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + X +H2OX là:
- Dung dịch tác dụng được với các dung dịch : Fe(NO3)2, CuCl2 là:
- Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
- Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
- Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại.
- Khi cho 200g dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra:
- Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:
- Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
- Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt 3 dung dịch CuSO4, AgNO3, NaCl?