Hướng dẫn giải bài tập SGK Vật lý 9 Bài 5 Đoạn mạch song song giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
Chúc các em học sinh có nền tảng kiến thức Vật lý thật tốt nhé!
-
Bài tập C1 trang 14 SGK Vật lý 9
Quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết các điện trở R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào. Nêu vai trò của vôn kế và ampe kế trong sơ đồ.
-
Bài tập C2 trang 14 SGK Vật lý 9
Hãy chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó.
-
Bài tập C3 trang 15 SGK Vật lý 9
Hãy chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R2, R3 mắc song song là: = +
Từ đó suy ra:
-
Bài tập C4 trang 15 SGK Vật lý 9
Trong phòng học đang sử dụng một bóng đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện của nguồn là 220 V. Hiệu điện thế của nguồn là 2200 v. Mỗi đồ dùng đều có công tác và cầu chì bảo vệ riêng.
- Đèn và quạt được mắc thế nào vào ngăn để chúng hoạt bình thường?
Vẽ sơ đồ mạch điện đó. Cho c kí hiệu sơ đồ của quạt là .
- Nếu đèn không hoạt động thì quạt có hoạt động không?
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập C5 trang 16 SGK Vật lý 9
Cho hai điện trở \(R_1 = R_2 = 30 \Omega\) được mắc như sơ đồ 5.2a.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó.
b. Nếu mắc thêm một điện trở \(R_3 = 30 \Omega\) vào đoạn mạch trên sơ đồ hình 5.2b thì điện trở tương đương của đoạn mạch mới bằng bao nhiêu? So sánh điện trở đó với mỗi điện trở thành phần.
Hình 5.2
-
Bài tập 5.1 trang 13 SBT Vật lý 9
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.1, trong đó R1=15Ω, R2=10Ω, vôn kế chỉ 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính số chỉ của các ampe kế.
-
Bài tập 5.2 trang 13 SBT Vật lý 9
Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.2, trong đó R1=5Ω, R2=10Ω, ampe kế A1 chỉ 0,6A
a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu AB của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện ở mạch chính.
-
Bài tập 5.3 trang 13 SBT Vật lý 9
Cho mạch điện có sơ đồ hình 5.3, trong đó R1=20Ω, R2=30Ω, ampe kế chỉ 1,2A. Tính số chỉ của các ampe kế A1 và A2.
-
Bài tập 5.4 trang 13 SBT Vật lý 9
Cho hai điện trở, R1=15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2=10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
A. 40V B. 10V C. 30V D. 25V
-
Bài tập 5.5 trang 14 SBT Vật lý 9
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.4, vôn kế chỉ 36V, ampe kế chỉ 3A, R1=30Ω.
a. Tính điện trở R2.
b. Tính số chỉ của các ampe kế A1 và A2.
-
Bài tập 5.6 trang 14 SBT Vật lý 9
Ba điện trở R1=10Ω, R2=R3=20Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ.
-
Bài tập 5.7 trang 14 SBT Vật lý 9
Hai điện trở R1 và R2=4R1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?
A. 5R1 B. 4R1 C. 0,8R1 D. 1,25R1
-
Bài tập 5.8 trang 14 SBT Vật lý 9
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1=4Ω và R2=12Ω mắc song song có giá trị nào dưới đây?
A.16Ω B.48Ω C.0,33Ω D.3Ω
-
Bài tập 5.9 trang 14 SBT Vật lý 9
Trong mạch điện có sơ đồ như hình 5.5, hiệu điện thế U và điện trở R1 được giữ không đổi. Hỏi khi giảm dần điện trở R2 thì cường độ I của mạch điện chính sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng. B. Không thay đổi.
C. Giảm. D. Lúc đầu tăng, sau đó giảm.
-
Bài tập 5.10 trang 14 SBT Vật lý 9
Ba điện trở R1=5Ω, R2=10Ω và R3=30Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song này là bao nhiêu?
A. 0,33Ω B. 3Ω C. 33,3Ω D. 45Ω
-
Bài tập 5.11 trang 15 SBT Vật lý 9
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 5.6, trong đó điện trở R1=6Ω; dòng điện mạch chính có cường độ I=1,2A và dòng điện đi qua điện trở R2 có cường độ I2=0,4A.
a. Tính R2
b. Tính hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch.
c. Mắc một điện trở R3 vào mạch điện trên , song song với R1 và R2 thì dòng điện trong mạch chính có cường độ là 1,5A. Tính R3 và điện trở tương đương Rtđ của đoạn mạch này khi đó.
-
Bài tập 5.12 trang 15 SBT Vật lý 9
Cho một ampe kế, một hiệu điện thế U không đổi, các dây dẫn nối, một điện trở R đã biết giá trị và một điện trở Rx chưa biết giá trị. Hãy nêu một phương án giúp xác định giá trị của Rx (Vẽ hình và giải thích cách làm)
-
Bài tập 5.13 trang 15 SBT Vật lý 9
Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R1, R2. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I1 = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở này vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9A. Tính R1, R2?
-
Bài tập 5.14 trang 15 SBT Vật lý 9
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 =9Ω, R2 =18Ω và R3 =24Ω được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ trên hình 5.7.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính số chỉ I của ampe kế A và số chỉ I12 của ampe kế A1.