OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Tổng ôn Cở sở tế bào học của liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12

28/07/2021 532.14 KB 438 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210728/879171586547_20210728_011041.pdf?r=2483
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em ôn tập và rèn luyện kỹ năng về liên kết gen và hoán vị trong chương trình Sinh học 12 để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Tổng ôn Cở sở tế bào học của liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

CƠ SỞ TẾ BÀO CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT VÀ HOÁN VỊ GEN

A. Lý thuyết

1. Liên kết gen:

Cơ sở tế bào học của Liên kết gemn

Cơ sở tế bào học của Liên kết gen

→ Cơ sở tế bào.

- Các gen nằm trên cùng một NST thì phân li và tổ hợp cùng nhau.

- Các gen trên cùng một NST tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng bộ NST đơn bội của loài.

b. Hoán vị gen:

Cơ sở tế bào học của hoán vị gen

Cơ sở tế bào học của hoán vị gen

→ Cơ sở tế bào: Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST tương đồng.

B. Luyện tập

Câu 1: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.

C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.

D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.

Câu 2: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

A. tương tác gen.                  

B. phân li độc lập.             

C. liên kết hoàn toàn.       

D. hoán vị gen.

Câu 3: Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh

nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần

chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh

dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số18%. Tỉ lệ ruồi thân đen,

cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là

A. 82%.                                 

B. 9%.                                

C. 41%.                             

D. 18%.

Câu 4: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số

A. tính trạng của loài.                                                      

B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.

C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.                    

D. giao tử của loài.

Câu 5: Bằng chứng của sự liên kết gen là

A. hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.

B. hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.

C. hai gen không alen trên một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.

D. hai cặp gen không alen cùng ảnh hưởng đến một tính trạng.

Câu 6: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi

A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản

B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau

C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng

D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết giới tính

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen ?

A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST có trong bộ NST đơn bội của loài

B. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

C. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp

D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết

Câu 8: Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là

A. Định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp

B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống

C. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý

D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau

Câu 9: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?

A. AaBb × Aabb                   

B. AABb × AaBB 

C. AaBB × aabb                   

D. AABB × Aabb

Câu 10: Trong quần thể của một  loài lưỡng bội, xét cặp alen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quần thể hoàn toàn ngẫu phối đã tạo ra tất cả 5 kiểu gen khác nhau. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho thế hệ F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 1:1 về tính trạng trên  ?

A. XAX× XaY                       

B. Aa × aa 

C. AA × Aa                           

D. XaX× XAY

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn Cở sở tế bào học của liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF