HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nội dung Phương pháp giải bài tóan tìm m để hàm số đồng biến nghịch biến trên khoảng xác định \(\left( {\alpha ;\beta } \right)\), \(\left[ {\alpha ;\beta } \right]\). Tài liệu gồm phương pháp giải và bài tập với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!
1. Phương pháp giải
Tìm điều kiện để hàm số \(y=f(x)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) đơn điệu trên khoảng \((\alpha ;\beta )\).
Hàm số đã cho xác định \(D=\mathbb{R}\)
Ta có: \({y}'={f}'(x)=3a{{x}^{2}}+2bx+c\).
1. Hàm số f đồng biến trên \((\alpha ;\beta )\) ⇔ \({y}'\ge 0,\,\forall x\in (\alpha ;\beta )\) và \({y}'=0\) chỉ xảy ra tại một số hữu hạn điểm thuộc \((\alpha ;\beta )\).
Trường hợp 1:
· Nếu bất phương trình \({f}'(x)\ge 0\Leftrightarrow h(m)\ge g(x)\) (*) thì f đồng biến trên \((\alpha ;\beta )\) ⇔ \(h(m)\ge \underset{(\alpha ;\beta )}{\mathop{\max }}\,g(x)\)
· Nếu bất phương trình \({f}'(x)\ge 0\Leftrightarrow h(m)\le g(x)\) (**) thì f đồng biến trên \((\alpha ;\beta )\) ⇔ \(h(m)\le \underset{(\alpha ;\beta )}{\mathop{\min }}\,g(x)\)
Trường hợp 2: Nếu bất phương trình \({f}'(x)\ge 0\) không đưa được về dạng (*) thì đặt \(t=x-\alpha \). Khi đó ta có: \({y}'=g(t)=3a{{t}^{2}}+2(3a\alpha +b)t+3a{{\alpha }^{2}}+2b\alpha +c\).
– Hàm số f đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;a) \Leftrightarrow g(t) \ge 0,\,\forall t < 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a > 0\\ \Delta \le 0 \end{array} \right.\) hoặc \(\,\left\{ \begin{array}{l} a > 0\\ \Delta > 0\\ S > 0\\ P \ge 0 \end{array} \right.\)
– Hàm số f đồng biến trên khoảng \((a; + \infty ) \Leftrightarrow g(t) \ge 0,\,\forall t > 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a > 0\\ \Delta \le 0 \end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l} a > 0\\ \Delta > 0\\ S < 0\\ P \ge 0 \end{array} \right.\)
2. Hàm số f nghịch biến trên \((\alpha ;\beta )\) ⇔ \({y}'\ge 0,\,\forall x\in (\alpha ;\beta )\) và \({y}'=0\) chỉ xảy ra tại một số hữu hạn điểm thuộc \((\alpha ;\beta )\).
Trường hợp 1:
· Nếu bất phương trình \({f}'(x)\le 0\Leftrightarrow h(m)\ge g(x)\) (*) thì f nghịch biến trên \((\alpha ;\beta )\) ⇔ \(h(m)\ge \underset{(\alpha ;\beta )}{\mathop{\max }}\,g(x)\)
· Nếu bất phương trình \({f}'(x)\ge 0\Leftrightarrow h(m)\le g(x)\) (**) thì f nghịch biến trên \((\alpha ;\beta )\) ⇔ \(h(m)\le \underset{(\alpha ;\beta )}{\mathop{\min }}\,g(x)\)
Trường hợp 2: Nếu bất phương trình \({f}'(x)\le 0\) không đưa được về dạng (*) thì đặt \(t=x-\alpha \). Khi đó ta có: \({y}'=g(t)=3a{{t}^{2}}+2(3a\alpha +b)t+3a{{\alpha }^{2}}+2b\alpha +c\).
– Hàm số f nghịch biến trên khoảng \(( - \infty ;a) \Leftrightarrow g(t) \le 0,\,\forall t < 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a < 0\\ \Delta \le 0 \end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l} a < 0\\ \Delta > 0\\ S > 0\\ P \ge 0 \end{array} \right.\)
– Hàm số f nghịch biến trên khoảng \((a; + \infty ) \Leftrightarrow g(t) \le 0,\,\forall t > 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a < 0\\ \Delta \le 0 \end{array} \right.\) hoặc \(\left\{ \begin{array}{l} a < 0\\ \Delta > 0\\ S < 0\\ P \ge 0 \end{array} \right.\)
Chú ý:
1. Phương trình \({\rm{f}}\left( {\rm{x}} \right) = {\rm{a}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}} + {\rm{bx}} + {\rm{c}} = 0\) (a khác 0) có hai nghiệm \({{\rm{x}}_{\rm{1}}},{\rm{ }}{{\rm{x}}_{\rm{2}}}\) thỏa
\({x_1} < 0 < {x_2} \Leftrightarrow P < 0\)
\({x_1} \le 0 \le {x_2} \Leftrightarrow P \le 0\)
\(0 \le {x_1} < {x_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta > 0\\ P \ge 0\\ S > 0 \end{array} \right.\,\,\)
\({x_1} < {x_2} \le 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta > 0\\ P \ge 0\\ S < 0 \end{array} \right.\,\)
\(\left[ \begin{array}{l} 0 < {x_1} < {x_2}\\ {x_1} < {x_2} < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta > 0\\ P > 0 \end{array} \right.\)
Trong đó : \(S = {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a}\,\,\,\,,\,\,\,\,P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\).
2. Nếu hàm số f(x) có giá trị nhỏ nhất trên tập D ,thế thì:
\(\forall x \in D,f(x) \ge 0 \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_{x \in D} f(x) \ge 0\).
3. Nếu hàm số f(x) có giá trị lớn nhất trên tập D, thế thì
\(\forall x \in D,f(x) \le 0 \Leftrightarrow \mathop {\max }\limits_{x \in D} f(x) \le 0\).
4. Cho hàm số y = f(x) liên tục trên D
* \(f(x) \ge k{\rm{ }}\forall x \in D \Leftrightarrow \mathop {\min }\limits_D f(x) \ge k\) ( nếu tồn tại \(\mathop {\min }\limits_D f(x)\))
* \(f(x) \le k{\rm{ }}\forall x \in D \Leftrightarrow \mathop {\max }\limits_D f(x) \le k\) ( nếu tồn tại \(\mathop {\max }\limits_D f(x)\)).
Ví dụ : Định m để hàm số \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+(m-1)x+4m\) nghịch biến trong \(\left( -\text{ 1};\text{1} \right)\) |
Lời giải.
Hàm số đã cho xác định \(D=\mathbb{R}\)
Ta có: \(y'=3{{x}^{2}}+6x+m-1\)
Cách 1: Hàm số nghịch biến trong khoảng \(\left( -\text{ 1};\text{1} \right) \Leftrightarrow y'\le 0\) và \({{x}_{1}}<-1<1<{{x}_{2}}\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left( {{x_1} + 1} \right)\left( {{x_2} + 1} \right) < 0\\ \left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) < 0 \end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m < 4\\ m < - 8 \end{array} \right.\) \( \Rightarrow m < - 8\)
Vậy, với m<-8 thì hàm số luôn nghịch biến trong khoảng \(\left( -\text{ 1};\text{1} \right)\)
Cách 2: Hàm số nghịch biến trong khoảng \(\left( -\text{ 1};\text{1} \right) \Leftrightarrow y'\le 0,\forall x\in \left( -\text{ 1};\text{1} \right)\) tức là phải có: \(m\ge -3{{x}^{2}}-6x+1\), \(\forall x\in \left( -\text{ 1};\text{1} \right)\)
Xét hàm số \(g\left( x \right)=-3{{x}^{2}}-6x+1,\forall x\in \left( -\text{ 1};\text{1} \right)\) và có \(g'\left( x \right)=-6\left( x+1 \right)\)
Với \(\forall x\in \left( -\text{ 1};\text{1} \right)\Rightarrow x+1>0\Rightarrow g'(x)<0,\forall x\in \left( -\text{ 1};\text{1} \right)\)
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra: \(m\ge g(x)\) với \(\forall x\in \left( -\text{ 1};\text{1} \right) \Leftrightarrow m<-8\)
Vậy, với m<-8 thì hàm số luôn nghịch biến trong khoảng \(\left( -\text{ 1};\text{1} \right)\)
2. Bài tập
Bài 1: Định m để hàm số \(y={{x}^{4}}-2m{{x}^{2}}-3m+1\) đồng biến trên khoảng (1; 2).
Bài 2: Định m để hàm số \(y={{x}^{3}}-(m+2){{x}^{2}}+(3m+2)x+2\) đồng biến trên đoạn \(\left[ \text{3};\text{4} \right]\)
Bài 3: Tìm m để hàm số \(y=\frac{1}{3}{{x}^{3}}+\left( 2m-1 \right){{x}^{2}}+mx+2\) nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;1 \right)\)
Bài 4: Tìm m để hàm số \(y=\frac{{{x}^{3}}}{3}-(m+1){{x}^{2}}+(2m+1)x+m\) nghịch biến trên (0;3).
Bài 5: Tìm m để hàm số \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-3({{m}^{2}}-1)x+1\) đồng biến trên (1;2).
Bài 6: Tìm m để hàm số \(\text{y}={{\text{x}}^{\text{3}}}\text{3}{{\text{x}}^{\text{2}}}+\left( \text{2m}+\text{1} \right)\text{x}\text{4}.\) biến trên [-2;-1]
Bài 7: Tìm m để hàm số \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+\left( m+1 \right)x+4m\) nghịch biến trên khoảng \(\left( -1;1 \right)\)
Bài 8: Tìm m để hàm số \(y=m{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+3x+m-2\) đồng biến trên khoảng \(\left( -3;0 \right)\).
HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1:
+ \(m\le 0, y{{\,}^{\prime }}\ge 0,\forall x\in (0;+\infty )\) ⇒ \(m\le 0\) thoả mãn.
+ m>0, \(y{{\,}^{\prime }}=0\) có 3 nghiệm phân biệt: \(-\sqrt{m},\text{ }0,\text{ }\sqrt{m}\)
Hàm số cho đồng biến trên (1; 2) ⇔ \(\sqrt{m}\le 1\text{ }\Leftrightarrow 0
Vậy \(m\in \left( -\infty ;1 \right]\).
Bài 2:
\(\forall x\in [3;4]\,,3{{x}^{2}}-2(m+2)x+3m+2\ge 0 \Leftrightarrow \forall x\in [3;4]\,,3{{x}^{2}}-4x+2\ge m(2x-3)\)
\(\Leftrightarrow \forall x\in [3;4]\,,\,\frac{3{{x}^{2}}-4x+2}{2x-3}\ge m\). Xét \(\text{g}\left( \text{x} \right)=\frac{3{{x}^{2}}-4x+2}{2x-3}\,\,,\,\,x\in [3;4]\).
\(g'(x)=\frac{6{{x}^{2}}-18x+8}{{{(2x-3)}^{2}}}=\frac{2[3x(x-3)+4]}{{{(2x-3)}^{2}}}>0\) với mọi x thuộc đoạn \(\left[ \text{3};\text{4} \right]\)
⇒ \(\text{g}\left( \text{x} \right)\) đồng biến trên đoạn \(\left[ \text{3};\text{4} \right] \Rightarrow \underset{x\in [3;4]}{\mathop{\min }}\,g(x)=g(3)=\frac{17}{3}\)
...
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết của phần đáp án vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Phương pháp giải bài tóan tìm m để hàm số đồng biến nghịch biến trên khoảng xác định \(\left( {\alpha ;\beta } \right)\), \(\left[ {\alpha ;\beta } \right]\). Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Phương pháp giải bài toán tìm m để hàm số đồng biến, nghịch biến trên tập xác định
- Phương pháp giải bài toán tìm m để hàm số đồng biến, nghịch biến trên khoảng , ,
Chúc các em học tập tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Vật lý 12 năm 2023 - 2024
09/10/20231333 -
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 12 năm 2023-2024
09/10/2023924 -
100 bài tập về Dao động điều hoà tự luyện môn Vật lý lớp 11
14/08/2023313 - Xem thêm