OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Phương pháp giải bài tập Áp dụng định lý biến thiên động năng môn Vật Lý 10

14/04/2021 879.28 KB 696 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210414/508330795189_20210414_094212.pdf?r=2311
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Cùng HOC247 ôn tập các kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kì thi học kỳ 2 sắp tới trong tài liệu Phương pháp giải bài tập Áp dụng định lý biến thiên động năng môn Vật Lý 10 năm 2021. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

ÁP DỤNG ĐỊNH LÝ BIẾN THIÊN ĐỘNG NĂNG

 

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương thì động năng của vật tăng (tức là vật thu thêm công hay vật sinh công âm). Ngược lại, khi lực tác dụng lên vật sinh công âm thì động năng của vật giảm (tức là vật sinh công dương).

Định lí biến thiên động năng: ΔWđ = Wđ2 - Wđ1 = Σ A ngoại lực

    Trong đó:

   Wđ1  là động năng lúc sau của vật.

    Wđ2 là động năng ban đầu của vật.

    A là công của các ngoại lực tác dụng vào vật.

2. VÍ DỤ MINH HỌA

Một viên đạn có khối lượng 14 g bay theo phương ngang với vận tốc 400 m/s xuyên qua tấm gỗ dày 5 cm, sau khi xuyên qua gỗ, đạn có vận tốc 120 m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn.

Hướng dẫn:

Độ biến thiên động năng của viên đạn khi xuyên qua tấm gỗ là:

Theo định lí biến thiên động năng:

Ac = ΔWđ = Fc.s = - 1220,8

Dấu trừ chỉ lực cản.

3. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1.            Một mũi tên khối lượng 75g được bắn đi, lực trung bình của dây cung tác dụng vào đuôi mũi tên bằng 65N trong suốt khoảng cách 0,9m. Mũi tên rời dây cung với vận tốc gần bằng

A. 59m/s.                          B. 40m/s                           C. 72m/s.                          D. 68m/s.

Câu 2.            Một người kéo xe chở hàng khối lượng m trong siêu thị với lực kéo 32N có phương hợp với phương ngang 250. Sau khi xe chạy được 1,5m thì có vận tốc 2,7m/s. Lấy g = 10m/s2; bỏ qua mọi ma sát, khối lượng m của xe gần bằng

A. 3 kg.                             B. 6kg.                              C. 9kg.                              D. 12kg.

Câu 3.            Một cái búa có khối lượng 4kg đập thẳng vào một cái đinh với vận tốc 3m/s làm đinh lún vào gỗ một đoạn 0,5cm. Lực trung bình của búa tác dụng vào đinh có độ lớn

A. 1,5N.                            B. 6N.                               C. 360N.                            D. 3600N.

Câu 4.            Một người và xe máy có khối lượng tổng cộng là 300 kg đang đi với vận tốc 36 km/h thì nhìn thấy một cái hố cách 12 m. Để không rơi xuống hố thì người đó phải dùng một lực hãm có độ lớn tối thiểu là

A.16200N                         B.-1250N                         C.1620N                             D. 1250N

Câu 5.            Một xe nhỏ khối lượng 8 kg đang đứng yên trên mặt sàn phẳng ngang không ma sát. Khi bị một lực 9 N đẩy theo phương ngang, xe chạy được một quãng đường 4 m. Xác định vận tốc của xe ở cuối quãng đường này.

A. 4 m/s.                           B. 3 m/s.                           C. 6 m/s.                            D. 8 m/s.

Câu 6. Một viên đạn khối lượng m = 20 g bay theo phương ngang với vận tốc v1 = 300 m/s xuyên qua một tấm gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ đạn có vận tốc v2 = 100 m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn có độ lớn là

A. 4000 N.                        B. 12000 N.                       C. 8000 N.                        D. 16000 N. 

Câu 7.            Một ô tô đang chạy với vận tốc 30 km/h trên đoạn đường phẳng ngang thì hãm phanh. Khi đó ô tô tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài 4,0 m. Coi lực ma sát giữa lốp ô tô và mặt đường là không đổi. Nếu trước khi hãm phanh, ô tô đang chạy với vận tốc 90 km/h thì ô tô sẽ tiếp tục chạy thêm được quãng đường dài bao nhiêu sau khi hãm phanh ?

A. 10 m.                            B. 42 m.                            C. 36 m.                            D. 20 m.

Câu 8.            Một vật nặng bắt đầu trượt từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng 300 so với mặt phẳng ngang. Cho biết mặt phẳng nghiêng dài 10 m và có hệ số ma sát là 0,20. Lấy g =10 m/s2. Xác định vận tốc của vật khi nó trượt đến chân mặt phẳng nghiêng này.

A.14,1m/s.                        B. 11,6m/s.                       C. 8,1m/s.                         D.2,6m/s.

Câu 9.            Một viên đạn khối lượng 50 g đang bay ngang với vận tốc không đổi 200 m/s tới đâm xuyên vào một tấm gỗ. Coi lực cản trung bình của gỗ là không đổi. Biết rằng khi viên đạn chui sâu 4 cm vào tấm gỗ dày và nằm yên trong đó. Nếu viên đạn xuyên qua tấm gỗ chỉ dày 2 cm và bay ra ngoài thì vận tốc của viên đạn khi nó vừa bay ra khỏi tấm gỗ xấp xỉ bằng

A.141m/s.                         B. 245m/s.                        C. 173m/s.                        D.195m/s.

Câu 10.           Một vật khối lượng 50 kg treo ở đầu một sợi dây cáp của cần cẩu. Lúc đầu, vật đứng yên. Sau đó thả dây cho vật dịch chuyển từ từ xuống phía dưới một đoạn 20 m với gia tốc không đổi 2,5 m/s2. Lấy g = 9,8 m/s2. Động năng của vật ở cuối đoạn dịch chuyển là

A.2,5kJ.                            B. 7,3kJ.                           C.9,8kJ.                            D. 17,1kJ.

...

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

B

D

D

D

B

D

C

C

A

A

D

D

D

 

 

-(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Phương pháp giải bài tập Áp dụng định lý biến thiên động năng môn Vật Lý 10 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE
OFF