OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Bài tập tự luận về Thế năng môn Vật Lý 10 năm 2021

15/04/2021 615.65 KB 330 lượt xem 3 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210415/812062322263_20210415_012303.pdf?r=186
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho kì thi học kỳ 2 sắp tới, HOC247 đã sưu tầm và biên soạn lại một cách chi tiết và rõ ràng tài liệu Bài tập tự luận về Thế năng môn Vật Lý 10 năm 2021 có kèm lời giải chi tiết để các em có thể rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích với các em.

 

 
 

BÀI TẬP TỰ LUẬN VỀ THẾ NĂNG

 

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I. Thế năng trọng trường.

1. Định nghĩa: Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa trái đất và vật, nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Nếu chọn thế năng tại mặt đất thì thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao z là: Wt=mghz

Với: + z là độ cao của vật so với vị trí gốc thế năng

        + g là gia tốc trọng trường

        + Đơn vị thế năng là jun ( J )

Chú ý : Nếu chọn gốc thế năng tại mặt đất thì thế năng tại mặt đất bằng không ( Wt = 0 )

2. Tính chất:

- Là đại lượng vô hướng

- Có giá trị dương, âm hoặc bằng không, phụ thuộc vào vị trí chọn làm gốc thế năng.

3. Công của vật:

Công của vật trong thế năng trọng trường là độ thay đổi thế năng của vật:  

\({\rm{A = }}{{\rm{W}}_{t1}} - {{\rm{W}}_{t2}} = mg{z_1} - mg{z_2}\)

II. Thế năng đàn hồi.

1. Công của lực đàn hồi.

- Xét một lò xo có độ cứng k, một đầu gắn vào một vật, đầu kia giữ cố định.

- Khi lò xo bị biến dạng với độ biến dạng là Dl = l – l0.

- Khi đưa lò xo từ trạng thái biến dạng về trạng thái không biến dạng thì công của lực đàn hồi được xác định bằng công thức : A = 1/2k(Dl)2

2. Thế năng đàn hồi.

+ Thế năng đàn hồi là dạng năng lượng của một vật chịu tác dụng của lực đàn hồi.

+ Công thức tính thế năng đàn hồi của một lò xo ở trạng thái có biến dạng  là :

\({{\rm{W}}_{\rm{t}}} = \frac{1}{2}k\Delta l_{}^2\)

+ Thế năng đàn hồi là một đại lượng vô hướng, dương.

+ Đơn vị của thế năng đàn hồi là jun ( J )

3. Công của vật:

Công của vật trong thế năng đàn hồi là độ thay đổi thế năng của vật:  

\({\rm{A = }}{{\rm{W}}_{t1}} - {{\rm{W}}_{t2}} = \frac{1}{2}k\Delta l_1^2 - \frac{1}{2}k\Delta l_2^2\)

B. BÀI TẬP VÍ DỤ

Câu 1: Một người có khối lượng 60 kg đứng trên mặt đất và cạnh một cái giếng nước, lấy g = 10 m/s2.

a. Tính thế năng của người tại A cách mặt đất 3m về phía trên và tại đáy giếng cách mặt đất 5m với gốc thế năng tại mặt đất.

b. Nếu lấy mốc thế năng tại đáy giếng, hãy tính lại kết quả câu trên

c. Tính công của trọng lực khi người di chuyển từ đáy giếng lên độ cao 3m so với mặt đất. Nhận xét kết quả thu được.

Giải:

a. Mốc thế năng tại mặt đất

Thế năng tại A cách mặt đất 3m:  

\({{\rm{W}}_{tA}} = mg{z_A} = 60.10.3 = 1800\left( J \right)\)

Gọi B là đáy giếng:

\({{\rm{W}}_{tB}} =  - mg{z_B} =  - 60.10.5 =  - 3000\left( J \right)\)

 b. Mốc thế năng tại đáy giếng  

\(\begin{array}{l}
{{\rm{W}}_{tA}} = mg{z_A} = 60.10.\left( {3 + 5} \right) = 4800\left( J \right)\\
{{\rm{W}}_{tB}} = mg{z_B} = 60.10.0 = 0\left( J \right)
\end{array}\)

c. Độ biến thiên thế năng

\(A = {{\rm{W}}_{tB}} - {{\rm{W}}_{tA}} =  - mg{z_B} - mg{z_A} =  - 60.10.\left( {5 + 3} \right) =  - 4800\left( J \right) < 0\)

Công là công âm vì là công cản.

Câu 2: Một lò xo có chiều dài ban đầu l0. Nhưng lò xo có chiều dài 21cm khi treo vật có có khối lượng m1 = 100g và có chiều dài 23cm khi treo vật có m2 = 3.m1. Cho g = 10m/s2. Tính công cần thiết để lò xo dãn từ 25cm đến 28cm là bao nhiêu?

Giải:

Ta có: m1g = k (l – l0 ) ; m2g = k (l – l0 )

\(\frac{{{{\rm{m}}_{\rm{1}}}{\rm{g }}}}{{{{\rm{m}}_2}{\rm{g  }}}} = \frac{{{\rm{k }}\left( {{\rm{l }}--{\rm{ }}{{\rm{l}}_0}} \right)}}{{{\rm{k }}\left( {{{\rm{l'}}^{}}{\rm{ }}--{\rm{ }}{{\rm{l}}_0}} \right)}} \Rightarrow {l_0} = 20cm\)

m1g = k (l – l0 ) k = 100 ( N/m )

 Mà công của lò xo:  

  \(\begin{array}{l}
A = \frac{1}{2}k.\Delta l_1^2 - \frac{1}{2}k.\Delta l_2^2\\
 \Rightarrow A = \frac{1}{2}k{\left( {0,25 - 0,2} \right)^2} - \frac{1}{2}k{\left( {0,28 - 0,2} \right)^2} =  - 0,195\left( J \right)
\end{array}\)

...

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Một buồng cáp treo chở người với khối lượng tổng cộng là 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m, sau đó lại đi tiếp tục tới trạm khác ở độ cao 1300m.

a. Tìm thế năng trọng trường của vật tại vị trí xuất phát và tại các trạm trong các trường hợp:

+ Lấy mặt đất làm mốc thế năng, g = 9,8m/s2.

+ Lấy trạm dừng thứ nhất làm mốc thế năng.

b. Tính công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di chuyển từ:

+ Từ vị trí xuất phát đến trạm 1

+ Từ trạm 1 đến trạm kế tiếp.

Câu 2: Cho một lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Giữ một đầu cố định đầu kia tác dụng một lực F = 2N kéo lò xo cũng theo phương ngang ta thấy lò xo dãn được 1cm.

a. Tìm độ cứng của lò xo và thế năng của lò xo khi dãn ra 1cm.

b. Tính công của lực đàn hồi thực hiện khi lò xo được kéo dãn thêm từ 2cm đến 3,5cm

Câu 3: Một vật có khối lượng 4kg được đặt ở vị trí trong trọng trường và có thế năng tại đó Wt1 = 600J. Thả vật rơi tự do đến mặt đất có thế năng Wt2 = -800J.

a. Xác định vị trí ứng với mức không của thế năng đã chọn và vật đã rơi từ độ cao nào so với mặt đất.                             

b. Tìm vận tốc của vật khi vật qua vị trí này.

Câu 4: Một vật có khối lượng 100g đang ở độ cao 6m so với mặt đất sau đó thả cho rơi tự do. Tìm công của trọng lực và vận tốc của vật khi vật rơi đến độ cao 2m.

D. HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1:

a. Chọn mặt đất làm mốc thế năng.

Ở vị trí xuất phát: Wt1 = mgz1 = 78400 J

Ở trạm 1: Wt2 = mgz2 = 4312000 J

Ở trạm 2: Wt3 = mgz3 = 10192000 J

- Chọn trạm một làm mốc thế năng

Ở vị trí xuất phát: Wt1 = mg(-z4 )= - 4233600 J

Ở trạm 1: Wt2 = mgz2 = 0J

Ở trạm 2: Wt3 = mgz3 = 5880000 J

b. Theo độ biến thiên thế năng

    A1 = mgz1 – mgz2 = - 4233600 J

    A1 = mgz2 – mgz3 = - 5880000 J

Câu 2:

a. Ta có lực đàn hồi

\(\begin{array}{l}
F = k.\left| {\Delta l} \right|\\
 \Rightarrow k = \frac{F}{{\left| {\Delta l} \right|}} \Rightarrow k = \frac{2}{{0,01}}\\
 \Rightarrow k = 200N/m\\
{{\rm{W}}_{tdh}} = \frac{1}{2}k.{(\Delta l)^2} = \frac{1}{2}.100.0,{01^2} = {5.10^{ - 3}}\left( J \right)
\end{array}\)

b. Theo độ biến thiên thế năng:

\(A = \frac{1}{2}k.{(\Delta {l_1})^2} - \frac{1}{2}k.{(\Delta {l_2})^2} = \frac{1}{2}.100\left( {0,{{02}^2} - 0,{{035}^2}} \right) =  - 0,04125\left( J \right)\)

 

...

-(Nội dung đầy đủ và chi tiết, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)-

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bài tập tự luận về Thế năng môn Vật Lý 10 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE
OFF