OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Một số dạng bài tập cơ bản về nguyên tử môn Hóa học 10 năm 2021

26/04/2021 952.34 KB 378 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210426/49997617969_20210426_082928.pdf?r=6781
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Một số dạng bài tập cơ bản về nguyên tử môn Hóa học 10 năm 2021, tài liệu gồm phần kiến thức cần nắm, bài tập minh họa với đáp án đi kèm và phần luyện tập sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

A. KIẾN THỨC CẦN NẮM

1. Dạng 1: Bài tập về thành phần của nguyên tử

+ Nguyên tử gồm: Hạt nhân ( gồm hạt proton và nơtron); Vỏ nguyên tử ( các hạt electron)

+  Nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.

+ Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron ( Z = P = E)

+ Số khối A của hạt nhân: là tổng số proton Z và số nơtron N (A = Z + N)

+ Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng proton, notron, electron. Vì khối lượng electron rất nhỏ nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân

+ Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân 

2. Dạng 2: Tìm số P, E, N, số khối A – Viết kí hiệu nguyên tử

Kí hiệu nguyên tử:  \(_Z^AX\)

Để tìm được số các hạt và tính số khối ta thường sử dụng các công thức:

Z = P = E

A = Z + N

P ≤ N ≤ 1,5P

3. Dạng 3: Xác định nguyên tử khối trung bình, số khối, % các đồng vị

+ Các đồng vị của cùng một nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó có số khối A khác nhau

+ Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định

⇒ nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.

\(\overline A  = \frac{{a.A + b.B}}{{100}}\)

Trong đó: Atb là nguyên tử khối trung bình

A: là nguyên tử khối của đồng vị A, a là tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị A

B: là nguyên tử khối của đồng vị B, b là tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị B

Dạng 4: Tìm nguyên tố viết cấu hình electron của nguyên tử

+ Z là đại lượng đặc trưng cho nguyên tố hóa học nên để xác định nguyên tố ta cần xác định giá trị của Z

+ Viết cấu hình electron: Các e được phân bố theo thứ tự tăng dần mức năng lượng AO, theo các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử

B. BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1: Nguyên tử Nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử Al số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối của Al là:

A. 13    

B. 14

C. 27    

D. 26

Hướng dẫn giải:

Điện tích hạt nhân là 13+ ⇒ p = 13

Số hạt mang điện là p và e; số hạt không mang điện là n

⇒ p + e – n = 12

Mà p = e ⇒ 2p – e = 12

Thay p = 13 ⇒ n = 26 – 12 = 14

⇒ A = p + n = 13 + 14 = 27

⇒ Đáp án C

Bài 2: Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28. Số hạt p, n, e của X lần lượt là:

A. 8; 12; 8

B. 9; 10; 9

C. Không xác định được

D. Cả A và B

Hướng dẫn giải:

Tổng số hạt  = 28 ⇒ p + n + e = 28 ⇒ 2p + n = 28

Ta có: p < n < 1,5p

⇒ 3p ≤ 2p + n = 28 ≤ 3,5p

⇒ 8 ≤ p ≤ 9,3 mà  p ∈ N

⇒ p = 8 và p = 9

⇒ n = 12 và n = 10

⇒ Đáp án D

Bài 3: Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron)?

A. N2O.    

B. Na2O.

C. Cl2O.    

D. K2O.

Hướng dẫn giải:

Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92

⇒ 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92

Ta có: p= 8 ; nO = 8

⇒  2. (2pR + nR) = 68 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28

⇒  (2.2p+ 2.nO ) - (2nR + nO) = 28

⇒  4pR - 2nR = 20 (2)

Từ (1), (2) ⇒ pR = 11, nR = 12 ⇒ R là Na

⇒ Đáp án B

Bài 4: Gali (với khối lượng nguyên tử 69,72) trong tự nhiên là hỗn hợp hai đồng vị, trong đó đồng vị 69Ga có khối lượng nguyên tử 68,9257 chiếm 60,47%. Khối lượng nguyên tử của đồng vị còn lại là

A. 69,9913.    

B. 70,2163.

C. 70,9351.    

D. 71,2158.

Hướng dẫn giải:

Gọi khối lượng nguyên tử của đồng vị còn lại là M

Ta có:

MGa = 69,72 = [60,47.68,9257 + M.(100 – 60,47)] : 100

⇒ M = 70,9351

⇒ Đáp án C

Bài 5: Nguyên tố X có 3 đồng vị: Achiếm 92,3%, A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong 1 nguyên tử A2 nhiều hơn trong nguyên tử A1 là một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107. Vậy số khối của 3 đồng vị là:

A. 27,28,32.    

B. 26,27, 34.

C. 28,29,30.    

D. 29,30,28.

Hướng dẫn giải:

Gọi số khối của X lần lượt là A1, A2, A3

A1; A2; A3 là đồng vị nên có số p bằng nhau

Số nơtron trong 1 nguyên tử A2 nhiều hơn trong nguyên tử A1 là một hạt

⇒ A2 – A1 = 1

Ta có hệ: 

\(\left\{ \begin{gathered}
  {A_1} + {A_2} + {A_3} = 87 \hfill \\
  {A_2} - {A_1} = 1 \hfill \\
  \frac{{92.3.{A_1} + 4.7.{A_2} + 3.{A_3}}}{{100}} = 28,107 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\)

⇒ A1 = 28, A2 = 29 và A3 = 30

⇒ Đáp án C

Bài 6: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:

A. 25% & 75%.    

B. 75% & 25%.

C. 65% & 35%.    

D. 35% & 65%.

Hướng dẫn giải:

Khi cho NaX vào AgNO3 thu được kết tủa là AgX

Luôn có nNaX = nAgX

\( \to \frac{{5,85}}{{23 + {M_X}}} = \frac{{14,35}}{{108 + {M_X}}} \to {M_X} = 35,5\)

Ta có hệ:

\(\left\{ \begin{gathered}
  35,5 = \frac{{35{x_1} + 37{x_2}}}{{100}} \hfill \\
  {x_1} + {x_2} = 100 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right. \to \left\{ \begin{gathered}
  {x_1} = 75 \hfill \\
  {x_2} = 25 \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.\)

⇒ Đáp án B

Bài 7: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là

A. Na, 1s22s22p63s1.

B. Mg, 1s22s22p63s1.

C. Na, 1s22s22p63s2.

D. Mg, 1s22s22p63s2.

Hướng dẫn giải:

Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34

⇒  2p + n = 34 (1)

số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện

⇒ 2p = 1,883n  (2)

Từ (1), (2) ⇒ p = 11, n = 12 ⇒ R là nguyên tố Na

Cấu hình của R là Na, 1s22s22p63s1.

⇒ Đáp án A

Bài 8: Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?

A. Nguyên tố s.    

B. Nguyên tố p.

C. Nguyên tố d.     

D. Nguyên tố f.

Hướng dẫn giải:

Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của nguyên tố trên lần lượt là Z, N

Ta có hpt:  2Z + N = 40 và N - Z = 1 ⇒ Z = 13 và N = 14

Cấu hình electron của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p1

Nhận thấy electron cuối cùng điền vào phân lớp p ⇒ nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố p

⇒ Đáp án B

Bài 9: Cho nguyên tử R có tổng số hạt là 115, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Cấu hình electron nguyên tử của R là

A. [Ne] 3s23p3.    

B. [Ne] 3s23p5.

C. [Ar] 4s24p5.    

D. [Ar] 3d104s24p5

Hướng dẫn giải:

Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của R lần lượt là Z, N.

Ta có hpt: 2Z + N = 115 và 2Z - N = 25 ⇒ Z = 35 và N = 45

⇒ Cấu hình electron của R là: [Ar] 3d104s24p5

⇒ Đáp án C

Bài 10: Hợp chất MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X. Tổng số hạt trong phân tử MX2 là 116. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức phân tử của hợp chất.

A. CaF2.    

B. CaCl2.

C. CuF2.    

D. CuCl2.

Hướng dẫn giải:

Đặt số p của M và X lần lượt là p và p'

Do M có p = n nên số hạt của M là p + n + e = 3p

Do X có  nên số hạt của X là p' + n' + e' 3p' + 1

Số hạt của M2+ là 3p-2 và số hạt của X là 3p' + 1 + 1 = 3p' + 2

Số hạt M2+ lớn hơn số hạt M là 29

⇒ 3p - 2 - (3p' + 2) = 29 ⇒ p - p' = 11 (1)

Mặt khác tổng số hạt MX= 116

⇒ 3p + (3p' + 1) x 2 = 116 (2)

Từ (1), (2) ⇒ p = 20; p' = 9 ⇒ M là Ca ; X là F ⇒ CaF2

⇒ Đáp án A

C. LUYỆN TẬP

Câu 1. Tổng số electron ở các phân lớp 3p và 3d của ion là 

A. 10.                

B. 11.      

C. 12.         

D. 13.

Câu 2. Nguyên tử Crom (Z = 24), cấu hình electron của nguyên tử Crom là

A.1s22s22p63s23p64s23d4.                                      

B. 1s22s22p63s23p63d44s2.

C.1s22s22p63s23p63d54s1.                             

D. 1s22s22p63s23p64s13d5.

Câu 3. Cho nguyên tố hóa học có kí hiệu \({}_{13}^{27}Xl\). Trong nguyên tử X có

A. 13 hạt proton, 14 hạt nơtron.                   

B. 13 hạt nơtron, 14 hạt proton.

C. 13 hạt proton, 27 hạt nơtron.                   

D. 13 hạt nơtron, 27 hạt proton.

Câu 4. Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Phần trăm về khối lượng của 35Cl trong HClO là 

A. 50,00%.  

B. 48,67%.     

C. 51,23%.     

D. 55,20%

Câu 5. Biết nguyên tử cacbon gồm: 6 proton, 6 nơtron và 6 electron, khối lượng 1 mol nguyên tử cacbon là

A. 12 u                                

B. 12 g              

C. 18 u                                

D. 18 g.

Câu 6. Nguyên tử \({}_9^{10}F\) có số khối là bao nhiêu?

A. 9          

B. 10           

C. 19                       

D. 28

Câu 7. Hạt nhân nguyên tử X có 8 proton và 9 nơtron. Kí hiệu nguyên tử của X là

A. 98 X.                

B. 178 X.                   

C. 817 X .                  

D. 89 X.

Câu 8. Một nguyên tử có 9 electron ở lớp vỏ, hạt nhân của nó có 10 nơtron. Số hiệu nguyên tử đó là

A. 9.                          

B. 18.                  

C. 19.             

D. 28.

Câu 9. Nhận định nào không đúng ? Hai nguyên tử \({}_{29}^{63}Cu\) và \({}_{29}^{64}Cu\)

A. Là đồng vị của nhau.              

B. Có cùng số electron.

C. Có cùng số nơtron.                         

D. Có cùng số hiệu nguyên tử

Câu 10. Kí hiệu nào trong số các kí hiệu của các obitan sau là sai?

A. 2s, 4f.                   

B. 1p, 2d.                   

C. 2p, 3d.                               

D. 1s, 2p.

Câu 11. Số electron tối đa trong các lớp L, M lần lượt là

A. 8 và 18.                

B. 8 và 10.                  

C. 18 và 10.                

D. 18 và 8

Câu 12. Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp thứ 4 trong vỏ nguyên tử là

A. 16.               

B. 18.                          

C. 32.                            

D. 50.

Câu 13. Nhận định nào đúng?

A. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử  có 4 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại.

B. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử  có 4 electron ở lớp ngoài cùng đều là phi kim.

C. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử  có 2 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại.

D. Tất cả các nguyên tố mà nguyên tử  có 7 electron ở lớp ngoài cùng đều là kim loại

Câu 14. Số proton của Na, Al, H, K lần lượt là 11,13,1,19 và số nơtron lần lượt là 12,14,1,20. Kí hiệu nào không đúng ?

A. \({}_{11}^{23}Na\)  

B. \({}_{13}^{27}Al\)

C. \({}_1^2H\)

D. \({}_{19}^{38}K\)

Câu 15. Cấu hình electron nào sau đây viết không đúng?

A. 1s2 2s2.                 

B. 1s2 2s2 2p5.                        

C. 1s2 2s2 2p6.            

D. 1s2 2s2 2p7

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 50 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Một số dạng bài tập cơ bản về nguyên tử môn Hóa học 10 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF