OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA

Kiến thức trọng tâm và bài tập Hệ sinh thái Sinh học 12

09/04/2021 1.16 MB 774 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210409/784153355397_20210409_135725.pdf?r=1450
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm và bài tập Hệ sinh thái Sinh học 12 do HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về hệ sinh thái đã học trong chương trình Sinh học 12. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

HỆ SINH THÁI

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

A. KHÁI NIỆM

Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã). Trong hệ sinh thái, các sinh vật trong quần xã luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh. Nhờ các tác động qua lại đó mà hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tưong đối ổn định.

B. CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC HỆ SINH THÁI

Một hệ sinh thái bao gồm 2 thành phần cấu trúc: thành phần vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh) và thành phần hữu sinh là quần xã sinh vật.

Thành phần cấu trúc của hệ sinh thái

STUDY TIP

Hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống, qua sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh của chúng. Trong đó, quá trình "đồng hóa" - tổng hợp các chất hữu cơ, sử dụng năng lượng mặt trời do các sinh vật tự dưỡng trong hệ sinh thái thực hiện và quá trình "dị hóa" do các sinh vật phân giải chất hữu cơ thực hiện.

Thành phần vô sinh:

- Các chất vô cơ: nước, điôxit cacbon, ôxi, nitơ, phốtpho...

- Các chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, Vitamin, hoocmôn...

- Các yếu tố khí hậu: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, khí áp...

Thành phần hữu sinh:

- Sinh vật sản xuất: đó là những loài sinh vật có khả năng quang hợp và hóa tổng hợp, tạo nên nguồn thức ăn cho mình và để nuôi các loài sinh vật dị dưỡng.

- Sinh vật tiêu thụ: gồm các loài động vật ăn thực vật, sau là những loài động vật ăn thịt.

- Sinh vật phân hủy: nhóm này gồm các vi sinh vật sống dựa vào sự phân hủy các chất hữu cơ có sẵn. Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi trường những chất ban đầu.

C. CÁC KIỂU HỆ SINH THÁI

Các hệ sinh thái tự nhiên

Các hệ sinh thái trên cạn: chủ yếu gồm hệ sinh thái rừng nhiệt đới, sa mạc và hoang mạc, sa van đồng cỏ,

thảo nguyên, rừng lá rộng ôn đới, rừng thông phương Bắc, đồng rêu hàn đới.

Các hệ sinh thái dưới nước:

- Các hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ), điển hình ở vùng ven biển là các vùng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô và hệ sinh thái vùng biển khơi.

- Các hệ sinh thái nước ngọt được chia ra thành các hệ sinh thái nước đứng (ao, hồ...) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối).

Các hệ sinh thái nhân tạo

Hệ sinh thái nhân tạo

LƯU Ý

Trong nhiều hệ sinh thái nhân tạo, ngoài nguồn năng lượng sử dụng giống như các hệ sinh thái tự nhiên, để có hiệu quả sử dụng cao, người ta bổ sung thêm cho hệ sinh thái một nguồn vật chất và năng lượng khác, đồng thời thực hiện các biện pháp cải tạo hệ sinh thái.

- Các hệ sinh thái nhân tạo như đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố... đóng vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người.

- Hệ sinh thái nông nghiệp cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại. Hệ sinh thái rừng cần các biện pháp tỉa thưa. Hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm cá cần loại bỏ các loài tảo độc và cá dữ...

Chú ý: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo:

- Giống nhau: Đều có những đặc điểm chung về thành phần cấu trúc, bao gồm thành phần vật chất vô sinh và thành phần hữu sinh. Thành phần vật chất vô sinh là môi trường vật lí (sinh cảnh) và thành phần hữu sinh là quần xã sinh vật. Các sinh vật trong quần xã luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các thành phần vô sinh của sinh cảnh.

- Khác nhau: Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, do đó tính ổn định của hệ sinh thái thấp, dễ bị dịch bệnh. Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên sinh trưởng của các cá thể nhanh, năng suất sinh học cao,...

II. BÀI TẬP

Câu 1: Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh?

A. Quần thể.                            B. Quần xã.                             C. Hệ sinh thái.                       D. Cá thể.

Đáp án:

Đơn vị bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh là hệ sinh thái.

Trong đó nhân tố vô sinh là môi trường vật lý (sinh cảnh) và nhân tố hữu sinh là quần xã sinh vật (gồm sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Hệ sinh thái là gì?

A. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã

B. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường vô sinh của quần xã

C. bao gồm quần xã sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã

D. bao gồm quần thể sinh vật và môi trường hữu sinh của quần xã

Đáp án:

Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã (môi trường vô sinh của quần xã).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của hệ sinh thái:

(1) Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm động vật tiêu thụ.

(2) Một số thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

(3) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

(4) Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

Số phát biểu sai là:

A. 2                             B. 4                             C. 3                             D. 1

Đáp án:

Các phát biểu sai là: (1),(2),(4)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Cho các phát biểu sau về cấu trúc của hệ sinh thái:

(1) Một số loài động vật được xếp vào nhóm động vật phân giải.

(2) Một số thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

(3) Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

(4) Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

Số phát biểu đúng là:

A. 2                                         B. 4                                         C. 3                                         D. 1

Đáp án:

Các phát biểu đúng là: (1), (3).

( 2) Sai, vì thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật tiêu th.

( 4) Sai, vì chỉ một số loài được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ

B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ

C. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn

D. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ

Đáp án:

Phát biểu đúng là: D: nấm là sinh vật dị dưỡng hấp thụ

A sai vì: một số động vật nguyên sinh, vi khuẩn cũng có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.

B sai vì: một số vi sinh vật còn là sinh vật sản xuất. (vi sinh vật tự dưỡng)

C sai vì: sinh vật tiêu thụ gồm động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Thực vật, một số vi khuẩn và động vật nguyên sinh là nhóm sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ

B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ

C. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật.

D. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ

Đáp án:

Phát biểu sai là: B vì: một số vi sinh vật còn là sinh vật sản xuất. (vi sinh vật tự dưỡng)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Xét các sinh vật sau:

1. Nấm rơm. 2. Nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh

4. Rêu bám trên cây. 5. Dương xỉ. 6. Vi khuẩn lam.

Có mấy loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất?

A. 5                                         B. 2                                         C. 4                                         D. 3

Đáp án:

Các loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất: (4), (5), (6).

Những sinh vật này có khả năng tổng hợp chất hữu cơ.

(1), (2), (3) là các sinh vật phân giải.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Xét các sinh vật sau:

1. Nấm rơm. 2. Nấm linh chi. 3. Vi khuẩn hoại sinh.

4. Rêu bám trên cây. 5. Dương xỉ. 6. Vi khuẩn lam.

Có mấy loài thuộc nhóm sinh vật phân giải?

A. 5                                         B. 2                                         C. 4                                         D. 3

Đáp án:

Các loài thuộc nhóm sinh vật phân giải: (1), (2), (3)

Các loài thuộc nhóm sinh vật sản xuất: (4), (5), (6).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất thấp nhất:

A. Vùng nước khơi đại dương

B. Hệ Cửa sông

C. Đồng cỏ nhiệt đới

D. Rừng lá kim phương Bắc

Đáp án:

Hệ sinh thái có sức sản xuất thấp nhất là: vùng nước khơi đại dương

Do đây là vùng nước mặn, có độ sâu lớn nên có ít loài sinh vật sản xuất, ở đây sinh vật sản xuất chủ yếu là các loại tảo và thực vật bậc thấp, có số lượng nhỏ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Hệ sinh thái nào sau đây có sức sản xuất cao nhất:

A. Rừng ngập mặn ven biển

B. Rừng nhiệt đới ẩm

C. Đồng cỏ nhiệt đới

D. Rừng lá kim phương Bắc

Đáp án:

Hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất là: Rừng nhiệt đới ẩm

Do đây là vùng có điều kiện vô sinh thuận lợi, có sự đa dạng về thành phần loài lớn nên có nhiều loài sinh vật sản xuất, ở đây sinh vật sản xuất chủ yếu là các loại thực vật có hạt.

Đáp án cần chọn là: B

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 11-15 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Kiến thức trọng tâm và bài tập Hệ sinh thái Sinh học 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF