OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 10 KNTT năm 2023-2024

10/10/2023 1.21 MB 380 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2023/20231010/776388059217_20231010_112237.pdf?r=9759
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn giúp các em dễ dàng hơn trong việc ôn tập, hệ thống kiến thức quan trọng cũng như thử sức mình trước các dạng bài tập Địa lí 10 Kết nối tri thức trước kỳ thi giữa Học kì 1 sắp đến, HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 10 nội dung Đề cương ôn tập giữa Học kì 1 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023-2024. Chúc các em ôn tập tốt và đạt được kết quả cao nhé!

 

 
 

1. Kiến thức cần nhớ

1.1.1. Đặc điểm, vai trò môn địa lí ở trường phổ thông

a. Đặc điểm

- Là môn học thuộc nhóm Khoa học xã hội

- Là môn mang tính tổng hợp vì nó bao gồm cả địa lí tự nhiên và địa lí kinh tế xã hội

- Có tính liên quan đến các môn: Toán học, vật lí, hóa học, lịch sử, giáo dục kinh tế và pháp luật…

b. Vai trò

- Giúp các em có hiểu biết về khoa học Địa lí, khả năng ứng dụng Địa lí trong đời sống, củng cố và mở rộng nền tảng tri thức, kĩ năng phổ thông, tăng vốn hiểu biết về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất thêm phong phú, giải thích được các hiện tượng địa lí trong cuộc sống.

- Giáo dục lòng yêu nước, tinh thần hợp tác quốc tế, trách nhiệm với môi trường

- Dần hình thành kĩ năng, năng lực giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, thích ứng với một thế giới luôn biến động, trở thành công dân toàn cầu có trách nhiệm

1.1.2. Môn Địa lí với định hướng nghề nghiệp

Kiến thức Địa lí phù hợp với nhiều ngành nghề, lĩnh vực do đặc điểm của môn Địa lí có tính tổng hợp, kiến thức phong phú

+ Địa lí tự nhiên: Các ngành nghề như nông nghiệp, quản lí tài nguyên, môi trường, kĩ sư trắc địa, các ngành liên quan đến khí tượng, thủy văn, thổ nhưỡng…

+ Địa lí kinh tế xã hội: Kinh tế, du lịch, tài chính ngân hàng, các ngành liên quan đến dân số, xã hội

+ Địa lí tổng hợp: Giáo viên, quy hoạch phát triển, kĩ sư bản đồ, quân sự, ngoại giao

1.2. Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

1.3. Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống, một số ứng dụng của gps

1.3.1. Sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống

Để sử dụng, khai thác bản đồ hiệu quả, cần lưu ý những điểm sau:

- Xác định rõ nội dung, yêu cầu của việc đọc bản đồ

- Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu

- Hiểu các yêu tố cơ bản của bản đồ: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ, phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

- Tìm hiểu kĩ bảng chú giải

- Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ

- Đọc các bản đồ có nội dung liên quan để phân tích, so sánh và rút ra nhận định cần thiết. Ví dụ: Khi tìm hiểu về sự phân bố sông ngòi Việt Nam cần tìm hiểu thêm bản đồ gió và bão để hiểu thêm về chế độ nước sông.

1.3.2. Một số ứng dụng của GPS và bản đồ trong đời sống

a. Khái niệm GPS và bản đồ số

- GPS (Global Positioning System) – Hệ thống định vị toàn cầu là hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt trái đất thông qua hệ thống vệ tinh.

- Nguyên lí hoạt động:

+ Các vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất theo quỹ đạo chính xác và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất.

+ Các trạm thu GPS nhận thông tin và tính chính xác về vị trí của đối tượng. Khi vị trí đối tượng được xác định, trạm thu GPS có thể tính các thông tin như: tốc độ, hướng chuyển động, thời gian tới điểm đích.

- Bản đồ số: là tập hợp có tổ chức, lưu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị có khả năng đọc như máy tính, điện thoại thông minh, thể hiện dưới dạng hình ảnh bản đồ.

b. Ứng dụng của GPS và bản đồ số

- GPS và bản đồ số được sử dụng phổ biến trong cuộc sống hiện đại với nhiều ứng dụng hữu ích

- Ứng dụng: Định vị, xác định vị trí, dẫn đường, quản lí điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn các thiết bị định vị, tìm người, thiết bị đã mất…

- GPS và bản đồ số được ứng dụng rộng rãi trong giao thông vận tải, đo đạc khảo sát và thi công công trình, quân sự, khí tượng, giám sát trái đất

1.4. Sự hình thành trái đất, vỏ trái đất và vật liệu cấu tạo vỏ trái đất

1.4.1. Nguồn gốc hình thành Trái Đất

- Có nhiều giả thuyết về nguồn gốc của Trái Đất, liên quan chặt chẽ đến sự hình thành hệ mặt trời

- Dưới tác dụng của lực hấp dẫn trong vũ trụ, và trước hết là của mặt trời, khí và bụi chuyển động quanh mặt trời theo quỹ đạo elip và dần hình thành các hành tinh (trong đó có Trái Đất)

- Cuối thời kì vật chất ngưng tụ, quá trình tăng nhiệt ở Trái Đất diễn ra, dẫn đến sự nóng chảy của các vật chất bên trong và sắp xếp thành các lớp.

1.4.2. Đặc điểm của vỏ Trái Đất

- Trái Đất được cấu tạo bởi 3 lớp đồng tâm: Vỏ, lớp manti và nhân

- Vỏ Trái Đất có độ dày từ 5 (đại dương) -70 km (lục địa)

- Vỏ Trái Đất chia thành 2 kiểu chính là vỏ lục địa và vỏ đại dương

+ Trên cùng là đá trầm tích: do các vật liệu vụn nhỏ nén chặt tạo thành, không liên tục và có độ dày không đều

+ Tầng granit: gồm các loại đá nhẹ. Vỏ lục địa cấu tạo chủ yếu bằng đá granit

+ Tầng badan: gồm các loại đá nặng hơn. Vỏ dại dương cấu tạo chủ yếu bằng đá badan

+ Ranh giới giữa vỏ trái đất và lớp manti gọi là mặt mô – hô

1.4.3. Vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất

- Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi khoáng vật và đá

- Khoáng vật là những nguyên tố tự nhiên hoặc hợp chất hóa học trong thiên nhiên, xuất hiện do kết quả của quá trình địa chất

- Đá là tập hợp của một hay nhiều khoáng vật, là bộ phận chủ yếu cấu tạo nên vỏ Trái Đất gồm

+ Đá mắc ma (đá granit, đá badan, …): Hình thành do quá trình ngưng kết (nguội lạnh) của các silicat nóng chảy

+ Đá trầm tích (đá vôi, sa thạch…): Hình thành trong các vũng trùng, do sự lắng tụ và nén chặt các vật liệu vụn nhỏ

+ Đá biến chất (đá gơ nai, đá mắc ma, đá phiến, …): Hình thành đá mắc ma hoặc đá trầm tích bị biến đổi sâu sắc do tác động của nhiệt và áp suất.

1.5. Hệ quả địa lí các chuyển động của trái đất

1.5.1. Hệ quả địa lí tự quay quanh trục

a. Sự luân phiên ngày đêm

- Do Trái Đất hình cầu => một nửa Trái Đất được mặt trời chiếu sáng, 1 nửa chưa được chiếu sáng

- Do Trái Đất tự quay quanh trục => Lần lượt mọi nơi trên Trái Đất đều được chiếu sáng rồi lại chìm vào bóng tối.

b. Giờ trên Trái Đất

- Do Trái Đất tự quay quanh trục, nên trong cùng 1 thời điểm, mỗi người ở kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy mặt trời ở độ cao khác nhau => Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau=> giờ địa phương (giờ mặt trời)

- Để thuận tiện, chia Trái Đất thành 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 kinh tuyến => giờ múi

- Giờ quốc tế (GMT) là giờ ở múi số 0 (múi đi qua đài thiên văn Greenwich – London)

- Ranh giới giữa các múi giờ được điều chỉnh theo biên giớ quốc gia => khu vực giờ

- Đường chuyển ngày quốc tế: Đường kinh tuyến 1800 đi qua giữa múi số 12 ở Thái Bình Dương.

- Nếu đi từ tây sang đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì phải lùi 1 ngày lịch, và ngược lại.

1.5.2. Các hệ quả địa lí do chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

a. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau

- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ:

+ Ở xích đạo, ngày và đêm luôn luôn bằng nhau

+ Càng xa xích đạo, thời gian ngày đêm càng chênh lệch

+ Từ vòng cực về cực, có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24h

+ Riêng ở 2 cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm

- Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa:

+ Mùa xuân, mùa hạ có ngày dài hơn đêm

+ Mùa thu, mùa đông có ngày ngắn hơn đêm

+ Ngày 21/3 và 23/9 có ngày đêm dài bằng nhau ở tất cả mọi nơi trên Trái Đất

b. Hiện tượng các mùa trong năm

- Mùa là khoảng thời gian trong năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu

- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng 1 góc không đổi với mặt phẳng quỹ đạo

- Mùa ở 2 bán cầu trái ngược nhau

- Ở vùng ôn đới có 4 mùa rõ rệt, ở vùng nhiệt đới có 2 mùa không rõ rệt, ở vùng hàn đới chỉ có mùa lạnh kéo dài.

1.6. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng

1.6.1. Thạch quyển

- Gồm vỏ trái đất và phần cứng mỏng phía trên của lớp manti

- Độ dày khoảng 100km

- Cấu tạo bởi các loại đá khác nhau

- Ranh giới bên dưới của Thạch quyển tiếp xúc với các ,ớp dẻo quánh của manti. Nên các mảng kiến tạo có thể di chuyển, trượt trên đó.

1.6.2. Thuyết kiến tạo mảng

- Trong quá trình hình thành, thạch quyển bị vỡ ra thành các mảng kiến tạo, các mảng này không đứng yên và dịch chuyển trên lớp manti quánh dẻo.

- Chính sự dịch chuyển này là nguyên nhân của các hiện tượng kiến tạo (hình thành uốn nếp, đứt gãy), động đất, núi lửa. Khi dịch chuyển các mảng kiến tạo có thể xô vào nhau hoặc tách xa nhau.

- Khi hai mảng kiến tạo xô vào nhau, chúng sẽ bị dồn ép, uốn nếp. Khi hai mảng lục địa xô vào nhau, vỏ lục địa bị nén ép mạnh, có sự hút chìm giữa vỏ lục địa và vỏ lục địa tạo thành các dãy núi lục địa cao đồ sộ. Khi mảng lục địa xô vào mảng đại dương thì do chịu sức ép nên vỏ đại dương bị hút chìm xuống dưới vỏ lục địa tạo thành vực biển sâu và dãy núi cao lục địa.

- Khi hai mảng kiến tạo tách xa nhau sẽ tạo ra các vết nứt lớn, macma trào lên thành các dãy núi nằm dọc vết nứt, kèm theo hiện tượng động đất núi lửa.

1.7. Nội lực và ngoại lực

1.7.1. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

a. Khái niệm

- Nội lực là lực sinh ra trong long Trái Đất, liên quan đến nguồn năng lượng bên trong Trái Đất

- Nguyên nhân: do sự phân hủy các chất phóng xạ, do các phản ứng hóa học tỏa nhiệt, do chuyển động tự quay của Trái Đất, do sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng

b. Tác động

- Thông qua vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang

- Vận động theo phương thẳng đứng

+ Diễn ra trên khu vực rộng lớn

+ Làm bộ phận bị nâng lên, hạ xuống

+ Gây ra hiện tượng biển tiến, biển thoái

Hiện tượng biển tiến và biển thoái

- Vận động theo phương nằm ngang

+ Làm vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này, tách dãn ở khu vực khác

+ Gây ra hiện tượng uốn nếp và đứt gãy

Hiện tượng uốn nếp và đứt gãy

- Xu hướng của nội lực tạo ra sự gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình.

- Nội lực tạo ra các dạng địa hình kích thước lớn như châu lục, núi cao.

1.7.2. Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất

a. Khái niệm

- Ngoại lực là lực diễn ra bên ngoài trái đất dưới tác nhân ngoại lực: gió, mưa, nước, băng, sóng biển, con người…

- Nguyên nhân chủ yếu: Bức xạ mặt trời

b. Tác động

- Tác động thông qua 4 quá trình: phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ

- Ngoại lực có tác động phá hủy, hạ thấp độ cao, san bằng địa hình

- Quá trình phong hóa: Phong hóa là quá trình phá hủy, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật… Quá trình phong hóa gồm có phong hóa vật lí, phong hóa hóa học, phong hóa sinh học.

- Quá trình bóc mòn: Là quá trình dời chuyển các sản phẩm phong hóa khỏi vị trí ban đầu dưới tác động của nước, sóng, gió, băng hà… Tùy theo các nhân tố bóc mòn mà quá trình được chia thành quá trình xâm thực (do nước chảy), quá trình mài mòn (do sóng biển, băng hà), quá trình thổi mòn (do gió)

- Quá trình vận chuyển là quá trình di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác, quá trình bồi tụ là quá trình tích tụ các vật liệu phá hủy để tạo ra các dạng địa hình mới.

- Phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ có mối quan hệ mật thiết với nhau

- Các dạng địa hình do ngoại lực tạo ra rất đa dạng, phức tạp, thường là những dạng địa hình nhỏ

- Nội lực và ngoại lực xảy ra đồng thời nhưng luôn mâu thuẫn, đối kháng để tạo ra những dạng địa hình khác nhau.

1.8. Khí quyển, các yếu tố khí hậu

1.8.1. Khái niệm khí quyển

- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là mặt trời.

- Thành phần không khí: ni-tơ (78.1%), ô-xi (20.9%), các chất khí khác (ác gông, các-bô-nic, hơi nước), ngoài ra còn có bụi và các tạp chất khác.

- Cấu trúc: Khí quyển gồm 5 tầng: đối lưu, bình lưu, tầng giữa, tầng nhiệt, tầng khuếch tán

- Ở tầng đối lưu được chia thành các khối khí khác nhau: khối khí cực (A) rất lạnh, khối khí ôn đới (P) lạnh, khối khí chí tuyến T (nóng), khối khí xích đạo (E) nóng ẩm.

1.8.2. Nhiệt độ không khí

a. Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ

- Khi đi từ Xích đạo về  2 cực: Nhiệt độ trung bình năm giảm dần, biên độ nhiệt năm tăng dần.

- Thể hiện qua hình thành các vòng đai nhiệt: Vòng đai nóng, vòng đai ôn hòa, vòng đai lạnh, vòng đai băng giá vĩnh cửu.

- Ranh giới giữa các vòng đai dựa vào các đường đẳng nhiệt trung bình năm 200C và đường đẳng nhiệt 100C, 00C của tháng nóng nhất.

b. Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương

- Do bề mặt đất nhận nhiệt nhanh hơn, tỏa nhiệt nhanh hơn bề mặt nước nên vào mùa hạ, nhiệt độ ở lục địa cao hơn ở đại dương, vào mùa đông nhiệt độ ở lục địa thấp hơn ở đại dương. Các điểm sâu trong lục địa có biên độ nhiệt cao hơn các điểm gần đại dương.

- Điểm có nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều phân bố ở lục địa.

- Nhiệt độ còn có sự khác nhau giữa bờ tây và bờ đông của lục địa do ảnh hưởng của dòng biển.

c. Phân bố nhiệt độ theo địa hình

- Nhiệt độ không khí trong tầng đối lưu giảm dần theo độ cao, trung bình giảm 0.60C/100m

- Nhiệt độ không khí còn giảm theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi do liên quan đến góc tới của tia sáng mặt trời tới bề mặt Trái Đất

1.8.3. Khí áp và gió

a. Khí áp

- Khí áp là sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất.

- Tỉ trọng không khí thay đổi thì khí áp sẽ thay đổi theo.

- Nguyên nhân thay đổi khí áp:

+ Theo nhiệt độ: Nhiệt độ tăng – khí áp giảm, nhiệt độ giảm – khí áp tăng

+ Theo độ cao: Càng lên cao, khí áp càng giảm

+ Độ ẩm: Không khí ẩm – khí áp giảm, không khí khô – khí áp tăng

- Sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất:

+ Các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua xích đạo

+ Đai áp thấp xích đạo: Ở xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm, hơi nước không khí bốc hơi mạnh, chiếm dần chỗ không khí khô, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp.

+ Đai áp cao chí tuyến: Không khí từ xích đạo bốc lên cao, di chuyển về chí tuyến, dồn xuống, tăng sức nén không khí, hình thành áp cao.

+ Đai áp cao cực: Ở vùng Bắc Cực, Nam Cực, nhiệt độ thấp, sức nén không khí tăng, hình thành áp cao cực.

+ Đai áp thấp ôn đới: Từ các đai áp cao chí tuyến và cực, không khí di chuyển về vùng ôn đới, gặp nhau bốc lên cao, sức nén không khí giảm, hình thành áp thấp.

b. Gió

* Một số loại gió chính

- Gió tây ôn đới

+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp ôn đới

+ Hướng gió: tây nam (bắc bán cầu); tây bắc (nam bán cầu)

+ Tính chất: Ẩm, gây mưa

+ Thời gian hoạt động: quanh năm

- Gió mậu dịch

+ Phạm vi hoạt động: Áp cao chí tuyến về áp thấp xích đạo

+ Hướng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)

+ Tính chất: Khô

+ Thời gian hoạt động: quanh năm

- Gió đông cực

+ Phạm vi hoạt động: Áp cao cực về áp thấp ôn đới

+ Hướng gió: đông bắc (Bắc bán cầu); đông nam (Nam bán cầu)

+ Tính chất: Rất lạnh và khô     

+ Thời gian hoạt động: Quanh năm

- Gió mùa

+ Phạm vi hoạt động: chủ yếu ở đới nóng, ôn hòa

+Nguyên nhân: Do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương, giữa 2 bán cầu

+ Hướng gió: 2 mùa gió hướng ngược nhau 

+ Tính chất: Hai mùa gió tính chất ngược nhau      

+ Thời gian hoạt động: Thổi theo mùa

* Gió địa phương:

- Gió đất và gió biển hình thành ở vùng ven biển, thay đổi theo đêm và ngày. Nguyên nhân hình thành do sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa đất liền và biển.

- Gió phơn: Loại gió vượt núi, nhiệt độ giảm đi và gây mưa ở sườn đón gió, vượt sang sườn bên kia, hơi nước giảm, nhiệt độ tăng lên, trở thành gió khô nóng.

2. Trắc nghiệm ôn tập

Câu 1. Kiến thức về địa lí tự nhiên định hướng ngành nghề nào sau đây?

A. Quản lí đô thị.              

B. Quản lí đất đai.              

C. Kĩ sư trắc địa.              

D. Quản lí xã hội.

Câu 2. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để biểu hiện diện tích và sản lượng lúa của các tỉnh nước ta trong cùng một thời gian?

A. Kí hiệu.           

B. Kí hiệu theo đường.                                 

C. Chấm điểm.                 

D. Bản đồ - biểu đồ.

Câu 3. Để thể hiện vùng trồng thuốc lá của nước ta, có thể sử dụng phương pháp

A. khoanh vùng.      

B. kí hiệu.           

C. bản đồ - biểu đồ.          

D. đường đẳng trị.

Câu 4. Đối với bản đồ số, việc xác định vị trí phải dựa vào

A. bản đồ.               

B. hướng bắc.             

C. GPS.                         

D. tọa độ.

Câu 5. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là

A. định tính.                     

B. định vị.

C. định lượng.                

D. định luật.

Câu 6. Nhân Trái Đất còn có tên gọi khác là

A. SiAl.             

B. Nife.               

C. Magiê.                 

D. Sima.

Câu 7. Vỏ Trái Đất ở đại dương có độ dày là

A. 5km.              

B. 50km.              

C. 30km.                 

D. 15km.

Câu 8. Các múi giờ trên Trái Đất được đánh số thứ tự theo hướng tây đông từ múi số

 A. 0 đến 23.             

B. 1 đến 24.               

C. 24 đến 1.               

D. 23 đến 0.

Câu 9. Để tính giờ địa phương, cần căn cứ vào

A. ánh nắng nhiều hay ít tại địa phương đó.                                       

B. độ cao và độ to nhỏ của Mặt Trời ở nơi đó.

C. độ cao của mặt Trời tại địa phương đó.                                       

D. độ to nhỏ của Mặt Trời tại địa phương đó.

Câu 10. Theo thuyết kiến tạo mảng, mảng kiến tạo nào sau đây là mảng kiến tạo nhỏ?

A. Bắc Mĩ.                        

B. Phi-lip-pin.                                      

C. Âu-Á.                           

D. Nam Cực.

Câu 11. Tác động nào sau đây làm cho biển tiến và biển thoái?

A. Lục địa nâng lên, hạ xuống.                                 

B. Các lớp đá mềm bị uốn nếp.

C. Các lớp đá cứng bị đứt gãy.                                     

D. Động đất, núi lửa hoạt động.

Câu 12. Phong hoá sinh học là

A. sự phá huỷ đá thành các khối vụn; làm biến đổi màu sắc, thành phần hoá học.

B. việc giữ nguyên đá, nhưng làm biến đổi màu sắc, thành phần, tính chất hoá học.

C. việc giữ nguyên đá và không làm biến đổi thành phần khoáng vật và hoá học.

D. sự phá huỷ đá thành các khối vụn mà không làm biến đổi thành phần hoá học.

Câu 13. Địa hình nào sau đây không phải do gió tạo nên?

A. Hố trũng thổi mòn.                             

B. Bề mặt đá rỗ tổ ong.

C. Ngọn đá sót hình nấm.                     

D. Cao nguyên băng hà.

Câu 14. Nhóm nghề nghiệp liên quan đến tự nhiên tổng hợp là

A. nông nghiệp, du lịch.                                   

B. khí hậu học, địa chất.

C. môi trường, tài nguyên.                               

D. dân đô học, đô thị học.

Câu 15. Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về quy mô của các đối tượng được thể hiện bằng

A. các kí hiệu có kích thước khác nhau.                                   

B. màu sắc khác nhau của các kí hiệu

C. các kí hiệu có hình dạng khác nhau.                                   

D. các kí hiệu tượng hình khác nhau.

Câu 16. Việc tính toán khoảng cách các địa điểm nhằm mục đích nào sau đây?

A. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động lên kế hoạch cho việc đi lại.

B. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động đi lại và cung đường cần đi.

C. Tính toán thời gian, lựa chọn hướng di chuyển, chủ động kế hoạch cho việc đi lại.

D. Tính toán thời gian, lựa chọn bản đồ, chủ động kế hoạch và sắp xếp phương tiện.

Câu 17. Cấu trúc của Trái Đất theo thứ tự từ trong ra ngoài gồm có các lớp

A. nhân, lớp Manti, vỏ lục địa, vỏ đại Dương.    

B. nhân, vỏ đại Dương, vỏ lục địa, lớp manti.

C. nhân, lớp Manti, vỏ đại Dương, vỏ lục địa.    

D. nhân, vỏ lục địa, lớp Manti, vỏ đại Dương.

Câu 18. Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần duy nhất trong năm là

A. chí tuyến.                     

B. cực Bắc.                                     

C. vòng cực.                     

D. xích đạo.

Câu 19. Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm của tầng đá trầm tích?

A. Do các vật liệu vụn, nhỏ bị nén chặt tạo thành.

B. Là tầng nằm dưới cùng trong lớp vỏ Trái Đất.

C. Phân bố thành một lớp liên tục từ tây sang đông.                                   

D. Có độ dày rất lớn, có nơi độ dày đạt tới 50km.

Câu 20. Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là

A. các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn.

B. sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp.

C. sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn.

 D. sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.

Câu 21. Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình phong hoá?

A. Chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó.                                       

B. Di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác.

C. Tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.    

D. Phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu.

Câu 22. Trên thực tế, ranh giới múi giờ thường được quy định theo

A. kinh tuyến giữa.           

B. điểm cực đông.                                   

C. biên giới quốc gia.       

D. vị trí của thủ đô.

Câu 23. Trên bản đồ kinh tế - xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là

A. nhà máy, đường giao thông.                                  

B. các luồng di dân, hướng vận tải.

C. đường biên giới, điểm khai thác khoáng.                               

D. trạm biến áp, đường dây tải điện.

Câu 24. Sự hình thành của dãy núi trẻ Rôc-ki ở Bắc Mĩ do tác động của hai mảng kiến tạo nào sau đây?

A. Mảng Bắc Mĩ và mảng Âu-Á.                                 

B. Mảng Bắc Mĩ và mảng Nam Mĩ.

C. Mảng Bắc Mĩ và mảng Phi.                                      

D. Mảng Bắc Mĩ và mảng Na-xca.

Câu 25. Học Địa lí giúp cho kho tàng kiến thức của người học

A. nghèo nàn.              B. thu hẹp.                   C. phong phú.             D. hạn chế.

Câu 26. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết

A. diện tích phân bố của đối tượng riêng lẻ.

B. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ.

C. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ.

D. số lượng của đối tượng riêng lẻ.

Câu 27. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để thể hiện đặc điểm nào sau đây của hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ?

A. Tốc độ phát triển.        

B. Giá trị tổng cộng.     

C. Cơ cấu giá trị.   

D. Động lực phát triển.

Câu 28. Tỉ lệ bản đồ 1 : 5.000.000 có nghĩa là

A. 1 cm Irên bản đồ bằng 5.000 m trên thực địa.    

B. 1 cm trên bản đồ hằng 500 m trên thực địa.

C. 1 cm trên bản đồ bằng 50 km trên thực địa.        

D. 1 cm trên hản đồ bằng 5 km trên thực địa.

Câu 29. Công cụ truyền tải và giám sát tính năng định vị của GPS là

A. các vệ tinh.    

B. bản đồ số.   

C. trạm điều khiển.  

D. thiết bị thu.

Câu 30. Thạch quyển được hợp thành bởi lớp vỏ Trái Đất và

A. nhân ngoài của Trái Đất.                                     

B. nhân trong của Trái Đất.

C. phần dưới của lớp Manti.                                 

D. phần trên của lớp Manti.

ĐÁP ÁN

1.B

2.D

3.A

4.C

5.B

6.B

7.A

8.A

9.C

10.B

11.A

12.A

13.D

14.C

15.A

16.A

17.C

18.A

19.A

20.D

21.D

22.C

23.B

24.B

25C

26A

27B

28C

29B

30D

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023-2024. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Ngoài ra, các em có thể thực hiện làm đề thi trắc nghiệm online tại đây:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

ADMICRO
NONE
OFF